Rhizosomichthys totae
loài cá
Rhizosomichthys totae là một loài cá da trơn (Siluriformes) của họ Trichomycteridae, và loài duy nhất của chi Rhizosomichthys [2] cá này dài khoảng 13,8 cm (5,4 in) và bắt nguồn. từ lưu vực hồ Tota.[3] Nó được liệt kê như là một loài đã tuyệt chủng của Sách đỏ IUCN.[1]
Rhizosomichthys totae | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Họ (familia) | Trichomycteridae |
Phân họ (subfamilia) | Trichomycterinae |
Chi (genus) | Rhizosomichthys Miles, 1943 |
Loài (species) | R. totae |
Danh pháp hai phần | |
Rhizosomichthys totae (Miles, 1942) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Of Rhizosomichthys
Of Rhizosomichthys totae
|
Chú thích
sửa- ^ a b World Conservation Monitoring Centre (1996). “Rhizosomichthys totae”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 18 tháng 08 năm 2020.
- ^ Ferraris, Carl J., Jr. (2007). “Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types” (PDF). Zootaxa. 1418: 1–628.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Rhizosomichthys totae trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2007.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Rhizosomichthys totae tại Wikispecies