Rhinolophus sinicus
loài động vật có vú
Rhinolophus sinicus là một loài động vật có vú trong họ Dơi lá mũi, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1905.[2] Loài dơi này được tìm thấy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nepal và Việt Nam.
Rhinolophus sinicus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Rhinolophidae |
Chi (genus) | Rhinolophus |
Loài (species) | R. sinicus |
Danh pháp hai phần | |
Rhinolophus sinicus (K. Andersen, 1905)[2] | |
Loài này dễ bị nhầm lẫn nhất với R. affinis. Loài này có 2 phân loài:
- R. s. septentrionalis
- R. s. sinicus
Truyền bệnh
sửaNhững con dơi thuộc loài này tạo thành nguồn chứa tự nhiên của Virus corona liên quan đến hội chứng hô hấp cấp tính nặng. Ví dụ về một chủng cụ thể hiện nay là coronavirus WIV1 giống SARS dơi.[3]
Chú thích
sửa- ^ Sun, K. (2019). “Rhinolophus sinicus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T41529A22005184. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T41529A22005184.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Rhinolophus sinicus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Xing-Yi Ge; Jia-Lu Li; Xing-Lou Yang; và đồng nghiệp (2013). “Isolation and characterization of a bat SARS-like coronavirus that uses the ACE2 receptor”. Nature. 503 (7477): 535–8. Bibcode:2013Natur.503..535G. doi:10.1038/nature12711. PMC 5389864. PMID 24172901.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Rhinolophus sinicus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Rhinolophus sinicus tại Wikimedia Commons