Reziuan Mirzov
![]() Mirzov with Tosno năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Reziuan Mukhamedovich Mirzov | ||
Ngày sinh | 22 tháng 6, 1993 | ||
Nơi sinh | Baksan, Kabardino-Balkaria, Nga | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ/Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Rostov | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | P.F.K. Spartak Nalchik | 1 | (0) |
2013 | → F.K. Spartak Kostroma (mượn) | 7 | (0) |
2013 | → FC Zvezda Ryazan (mượn) | 16 | (2) |
2014–2015 | F.K. Torpedo Moskva | 32 | (2) |
2015–2017 | FC Akhmat Grozny | 13 | (0) |
2017– | F.K. Rostov | 22 | (1) |
2017–2018 | → F.K. Tosno (mượn) | 20 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 3 năm 2021 |
Reziuan Mukhamedovich Mirzov (
tiếng Nga: Резиуан Мухамедович Мирзов; sinh ngày 22 tháng 6 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí tiền vệ chạy cánh trái cho F.K. Rostov.
Đời sống cá nhân
sửaSự nghiệp câu lạc bộ
sửaAnh có màn ra mắt tại Giải bóng đá Quốc gia Nga cho P.F.K. Spartak Nalchik vào ngày 22 tháng 8 năm 2012 trong trận đấu với FC SKA-Energiya Khabarovsk.[2]
Anh ghi bàn thắng ở những phút cuối giúp F.K. Tosno giành chức vô địch Cúp bóng đá Nga 2017–18 với tỉ số 2–1 trước FC Avangard Kursk vào ngày 9 tháng 5 năm 2018 tại Volgograd Arena.[3]
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tosno
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Spartak Nalchik | 2011–12 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2012–13 | FNL | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Spartak Kostroma | 2012–13 | PFL | 7 | 0 | – | – | 7 | 0 | ||
Ryazan | 2013–14 | 16 | 2 | 6 | 2 | – | 22 | 4 | ||
Torpedo Moskva | 2013–14 | FNL | 6 | 1 | – | – | 6 | 1 | ||
2014–15 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 26 | 1 | 1 | 0 | – | 27 | 1 | ||
Tổng cộng | 32 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 33 | 2 | ||
Akhmat Grozny | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 5 | 0 | 0 | 0 | – | 5 | 0 | |
2016–17 | 8 | 0 | 0 | 0 | – | 8 | 0 | |||
2017–18 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||||
Tổng cộng | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | ||
Tosno | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 20 | 2 | 5 | 1 | – | 25 | 3 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 89 | 6 | 12 | 3 | 0 | 0 | 101 | 9 |
Tham khảo
sửa- ^ Резиуан МИРЗОВ ПОДПИСАЛ КОНТРАКТ С «ТОРПЕДО МОСКВА»[liên kết hỏng]
- ^ “Career Summary”. Russian Football Union. 4 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
- ^ “«Тосно» - обладатель Олимп Кубка России!” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 9 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.