Revaprazan
Revaprazan (tên thương mại Revanex) là một loại thuốc làm giảm bài tiết axit dạ dày được sử dụng để điều trị viêm dạ dày.[2] Nó hoạt động như một chất đối kháng bơm axit [3] (thuốc chẹn axit cạnh tranh kali). Revaprazan được chấp thuận sử dụng ở Hàn Quốc,[4] nhưng không được chấp thuận ở Châu Âu hoặc Hoa Kỳ.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Revanex[1] |
Đồng nghĩa | YH1885 |
Mã ATC |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C22H23FN4 |
Khối lượng phân tử | 362.44 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Tham khảo
sửa- ^ “Revaprazan”. drugs.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
- ^ Kim HK, Park SH, Cheung DY, Cho YS, Kim JI, Kim SS, Chae HS, Kim JK, Chung IS (tháng 10 năm 2010). “Clinical trial: inhibitory effect of revaprazan on gastric acid secretion in healthy male subjects”. J Gastroenterol Hepatol. 25 (10): 1618–1625. doi:10.1111/j.1440-1746.2010.06408.x. PMID 20880169.
- ^ Yu KS, Bae KS, Shon JH, Cho JY, Yi SY, Chung JY, Lim HS, Jang IJ, Shin SG, Song KS, Moon BS (tháng 1 năm 2004). “Pharmacokinetic and pharmacodynamic evaluation of a novel proton pump inhibitor, YH1885, in healthy volunteers”. J Clin Pharmacol. 44 (1): 73–82. doi:10.1177/0091270003261321. PMID 14681344.
- ^ “Revaprazan Yuhan registered, South Korea (gastritis)”. R & D Focus Drug News. ngày 25 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp)