Rebecca Mader
Rebecca Leigh Mader (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1977)[1] là một nữ diễn viên người Anh.[2][3] Cô được biết đến với hai vai diễn Charlotte Lewis trong series Lost (Mất tích), và Zelena, Phù thủy Quỷ quyệt Phương Tây, trong series Once Upon A Time (Ngày Xửa Ngày Xưa).
Rebecca Mader | |
---|---|
Rebecca Mader vào tháng 5 năm 2017 | |
Sinh | Rebecca Leigh Mader 24 tháng 4, 1977 Cambridge, Anh |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu |
Năm hoạt động | 2000 – nay |
Phối ngẫu | Joseph Arongino (? - 2008; đã ly hôn) Marcus Kayne (2016 - nay) |
Con cái | Milo Kayne (sinh ngày 04/11/2019) Bailey Kayne (sinh ngày 02/09/2021) |
Cha mẹ |
|
Thời thơ ấu
sửaRebecca Mader sinh năm 1977 tại Cambridge, Anh.[4] Cô sinh ra trong một gia đình bình thường, không có ai tham gia vào ngành Giải trí, tuy nhiên cô đã có ước mơ trở thành diễn viên từ nhỏ.
Sự nghiệp
sửaĐời tư
sửaChồng đầu tiên của Rebecca là Joseph Arongino, một doanh nhân. Họ đã ly hôn vào năm 2008.[5]
Vào ngày 29 tháng 12 năm 2014, Rebecca thông báo đã đính hôn với nhà sản xuất Marcus Kayne.[6] Hai người chính thức làm lễ cưới vào ngày 23 tháng 11 năm 2016[7], và cô đã sinh hạ con trai đầu lòng, Milo, vào ngày 04 tháng 11 năm 2019[8]. Vào tháng 04 năm 2021, Rebecca thông báo cô đang mang thai con thứ 2, là một bé gái, được đặt tên là Bailey, và đã chào đời vào ngày 02 tháng 09 năm 2021.[9]
Danh sách phim
sửaĐiện ảnh
sửaNăm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2003 | Mimic 3: Sentinel | Carmen | |
Replay | Belinda Brown | ||
2005 | Hitch | Vai phụ không có tên | |
2006 | Devil Wears Prada, TheThe Devil Wears Prada | Jocelyn | |
2007 | Great World of Sound | Pam | |
2008 | Rainbow Tribe, TheThe Rainbow Tribe | Mrs. Murray | |
Into The East | Fecility Young | ||
2009 | Men Who Stare at Goats, TheThe Men Who Stare at Goats | Debora Wilton | |
2010 | Ceremony | Esme Ball | |
Big Bang, TheThe Big Bang | Zooey Wigner | ||
2011 | Cougars, Inc. | Mary | |
2013 | Iron Man 3 | Điệp viên tại xưởng may | |
2014 | It's Gawd! | Holly |
Truyền hình
sửaNăm | Tên | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2000 | Madigan Men | Kim | Mùa 01, tập 05: "Bachelors"[10] |
2001 | Third Watch | Mandy | Mùa 02, tập 21: "Exposing Faith"[11] |
2003 | All My Children | Morgan Gordan | Xuất hiện trong tổng cộng 3 tập phim.[12] |
Fastlane | Nicole Martin | Mùa 01, tập 18: "Monster"[13] | |
Guiding Light | Người phụ nữ bí ẩn của Tony | Xuất hiện trong 2 tập, chưa rõ. | |
2004 | One Life to Live | Margaret Cochran | Margaret Cochran #1, thành viên của dàn diễn viên chính.
Số tập tham gia chưa rõ.[14] |
Samantha: An American Girl Holiday | Dì Cornelia | Phim truyền hình[15] | |
2005 | Law & Order: Trial by Jury | Melanie Ferris | Mùa 01, tập 01: "The Abominable Showman"[16] |
Stella | Pretty Girl | Mùa 01, tập 06: "Meeting Girls"[17] | |
Starved | Puma Girl / Heather | Mùa 01, Tập 01: "Pilot"[18] và Tập 04: "3D"[19] | |
2006 | Conviction | Hannah | Mùa 01, tập 03: "Breakup"[20] |
Love Monkey | Grace | Mùa 01, 3 tập: Tập 01: "Pilot"[21], Tập 02: "Nice Package"[22], Tập 04: "The One That Got Away"[23] | |
2006–2007 | Justice | Alden Tuller | Vai chính trong series, xuất hiện tổng cộng 13 tập.[24] |
2007 | Mr. and Mrs. Smith | Jordan | Phim truyền hinh[25] |
Private Practice | Leslie | Mùa 01, tập 01: "In Which We Meet Addison, a Nice Girl from Somewhere Else"[26] | |
2008–2010 | Lost | Charlotte Lewis | Mùa 4 và 5: Thành viên của dàn diễn viên chính.
Mùa 6: Diễn viên khách mời. Xuất hiện trong tổng cộng 22 tập phim của series.[27] |
2009 | Ring of Deceit | Madison Byrne | Phim truyền hình[28] |
2010 | Law & Order: LA | Rebecca Townley | Mùa 01, tập 05: "Pasadena"[29] |
2011 | Second City This Week | Khách mời nổi tiếng | Mùa 01, tập 01: "Pilot". Xuất hiện với tư cách bản thân[30] |
Covert Affairs | Franka | Mùa 02, tập 07: "Half a World Away"[31] | |
Friends with Benefits | Ariel | Mùa 01, tập 10: "The Benefit of Avoiding the Mindbanger"[32] | |
Aim High | Cô Walker | Xuất hiện trong tổng cộng 4 tập phim.[33] | |
Alphas | Griffin | Mùa 01, tập 09: "Blind Spot"[34] | |
No Ordinary Family | Victoria Morrow | Xuất hiện trong tổng cộng 5 tập. Diễn viên khách mời[35] | |
2012 | Work It | Grace Hudson | Thành viên dàn diễn viên chính. Xuất hiện trong 13 tập.[36] |
Fringe | Jessica Holt | Mùa 04, tập 21: "Brave New World: Part 1"[37], tập 22: "Brave New World: Part 2"[38] | |
White Collar | Abigail Kincaid | Mùa 04, tập 05: "Honour Among Thieves"[39] | |
30 Rock | Cô gái Siêu Nóng bỏng | Mùa 07, tập 08: "My Whole Life Is Thunder"[40] | |
2013 | Drop Dead Diva | Mistress Robin | Mùa 05, tập 13: "Jane's Secret Revealed"[41] |
2014 | Warehouse 13 | Lisa Da Vinci | Mùa 05, tập 01: "Endless Terror"[42] |
Blue Bloods | Tori Parsons | Mùa 05, tập 06: "Most Wanted"[43] | |
2014–2018 | Once Upon a Time | Zelena
Wicked Witch of the West Kelly West |
Mùa 3, 4 và 7: Diễn viên khách mời.
Mùa 5 và 6: Thành viên của dàn diễn viên chính. Xuất hiện trong tổng cộng 67 tập phim của series.[44] |
2015 | Hawaii Five-0 | Nicole Booth | Mùa 05, tập 11: "Ua'aihue"[45] |
Friends in Therapy | Bác sĩ Felicity Horn | Mùa 03, tập 12: "Therapissed"[46] |
Giải thưởng và đề cử
sửaTham khảo
sửa- ^ Rebecca Mader [@bexmader] (ngày 24 tháng 4 năm 2015). “IT'S MY BIRTHDAY!” (Tweet). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016 – qua Twitter.
- ^ “England & Wales Births 1837–2006”. FindMyPast.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
Birth year: 1977
- ^ “Rebecca Mader”. TVGuide.com. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
- ^ “findmypast.co.uk”. web.archive.org. 6 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Rebecca Mader Is Engaged! Check Out the Once Upon a Time Star's Dazzling Ring”. E! Online. 30 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022.
- ^ “https://twitter.com/bexmader/status/549574508361678851”. Twitter. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “https://twitter.com/bexmader/status/808391547498549248”. Twitter. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “https://twitter.com/bexmader/status/1192462763567661056”. Twitter. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “Rebecca Mader trên Instagram: "Welcome to the world BAILEY! You arrived on September 2nd to make our family complete! We love you SO much already:)💝"”. Instagram. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022.
- ^ Kellman, Barnet (3 tháng 11 năm 2000), Bachelors, Madigan Men, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ "Third Watch" Exposing Faith (TV Episode 2001) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ All My Children (TV Series 1970–2011) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ "Fastlane" Monster (TV Episode 2003) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ One Life to Live (TV Series 1968–2013) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ An American Girl Holiday (TV Movie 2004) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Segonzac, Jean de (3 tháng 3 năm 2005), The Abominable Showman, Law & Order: Trial by Jury, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Hamburg, John (2 tháng 8 năm 2005), Meeting Girls, Stella, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Schaeffer, Eric (4 tháng 8 năm 2005), Pilot, Starved, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ 3D, Starved, 25 tháng 8 năm 2005, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Zisk, Randy (17 tháng 3 năm 2006), Breakup, Conviction, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ "Love Monkey" Pilot (TV Episode 2006) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Alexander, Jace (24 tháng 1 năm 2006), Nice Package, Love Monkey, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Davis, Tamra (18 tháng 4 năm 2006), The One That Got Away, Love Monkey, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Justice (Crime, Drama, Thriller), Jerry Bruckheimer Television, Warner Bros. Television, 30 tháng 8 năm 2006, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Liman, Doug, Mr. and Mrs. Smith (Action), Dutch Oven, Fox Television Studios, Hypnotic, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Tinker, Mark (26 tháng 9 năm 2007), In Which We Meet Addison, a Nice Girl from Somewhere Else, Private Practice, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Lost (TV Series 2004–2010) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Lord, Jean-Claude (1 tháng 10 năm 2009), Ring of Deceit (Thriller), Incendo Productions, Incendo Ring Production, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Young, Roger (3 tháng 11 năm 2010), Pasadena, Law & Order: LA, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ West, Ron (15 tháng 1 năm 2011), Pilot, Second City This Week, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Alcalá, Félix Enríquez (19 tháng 7 năm 2011), Half a World Away, Covert Affairs, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Putch, John (2 tháng 9 năm 2011), The Benefit of Avoiding the Mindbanger, Friends with Benefits, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Aim High (TV Series 2011–2013) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Watkins, Michael W. (12 tháng 9 năm 2011), Blind Spot, Alphas, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ No Ordinary Family (TV Series 2010–2011) - IMDb, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Work It (Comedy), Summer School Productions, Warner Bros. Television, 3 tháng 1 năm 2012, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Chappelle, Joe (4 tháng 5 năm 2012), Brave New World: Part 1, Fringe, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Chappelle, Joe (11 tháng 5 năm 2012), Brave New World: Part 2, Fringe, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Sanford, Arlene (14 tháng 8 năm 2012), Honor Among Thieves, White Collar, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Mendoza, Linda (6 tháng 12 năm 2012), My Whole Life Is Thunder, 30 Rock, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Wilson, Robert J. (3 tháng 11 năm 2013), Jane's Secret Revealed, Drop Dead Diva, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Kenny, Jack (14 tháng 4 năm 2014), Endless Terror, Warehouse 13, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Hemecker, Ralph (31 tháng 10 năm 2014), Most Wanted, Blue Bloods, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Once Upon a Time (Adventure, Fantasy, Romance), Kitsis/Horowitz, ABC Signature, 23 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Hunt, Jeffrey G. (9 tháng 1 năm 2015), Ua 'aihue, Hawaii Five-0, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
- ^ Therapissed, Friends in Therapy, 12 tháng 2 năm 2015, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022
Liên kết ngoài
sửa- Rebecca Mader trên IMDb