Ramphodon naevius
Ramphodon naevius là một loài chim trong họ Chim ruồi.[2]
Ramphodon naevius | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Apodiformes |
Họ (familia) | Trochilidae |
Phân họ (subfamilia) | Phaethornithinae |
Chi (genus) | Ramphodon Lesson, 1830 |
Loài (species) | R. naevius |
Danh pháp hai phần | |
Ramphodon naevius (Dumont, 1818) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Loài chim ruồi này sinh sống ở đông nam Brazil, thành viên duy nhất của chi Ramphodon. Thân dài khoảng 14–16 cm và là một trong những loài chim ruồi nặng nhất; mỏ thẳng và đầu mỏ cong. Loài chim này sinh sống trong các khu rừng ẩm ướt, nơi nó tích cực bảo vệ các tuyến đường kiếm ăn khỏi bị chiếm bởi các cá thể của loài của nó cũng như các loài chim ruồi khác. Loài chim này hiện đang được coi là gần bị đe dọa, vì nó có một phạm vi hạn chế trong rừng Atlantic bị đe dọa.
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Ramphodon naevius”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Ramphodon naevius
- Hinkelmann, C. (1999): 1. Saw-billed Hermit. In: del Hoyo, J.; Elliott, A. & Sargatal, J. (editors) (1999): Handbook of Birds of the World, Volume 5: Barn-owls to Hummingbirds: 537, plate 45. Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 84-87334-25-3
- BirdLife Species Factsheet Lưu trữ 2004-09-01 tại Wayback Machine
- Saw-billed Hermit photo gallery VIREO Photo-High Res-(Close-up)
- Saw-billed Hermit videos on the Internet Bird Collection