Raman (huyện)
huyện
Raman (tiếng Thái: รามัน) là một huyện (amphoe) ở đông bắc của tỉnh Yala, miền nam Thái Lan.
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Yala |
Văn phòng huyện: | 6°28′42″B 101°25′27″Đ / 6,47833°B 101,42417°Đ |
Diện tích: | 516,1 km² |
Dân số: | 73.408 (2000) |
Mật độ dân số: | 142,2 người/km² |
Mã địa lý: | 9506 |
Mã bưu chính: | 95140 |
Bản đồ | |
Địa lý sửa
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Yarang, Thung Yang Daeng và Kapho của Pattani Province, Bacho và Rueso của tỉnh Narathiwat, và Bannang Sata, Krong Pinang và Mueang Yala của tỉnh Yala.
Hành chính sửa
Huyện này được chia thành 16 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 88 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Kayu Boko nằm trên một phần của tambon Kayu Boko, còn Kota Baru nằm trên toàn bộ tambon Kota Baru. Có 15 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | ||
---|---|---|---|---|
1. | Kayu Boko | กายูบอเกาะ | ||
2. | Kalupang | กาลูปัง | ||
3. | Kalo | กาลอ | ||
4. | Koto Tuera | กอตอตือร๊ะ | ||
5. | Kota Baru | โกตาบารู | ||
6. | Kero | เกะรอ | ||
7. | Cha-kwa | จะกว๊ะ | ||
8. | Tha Thong | ท่าธง | ||
9. | Noen Ngam | เนินงาม | ||
10. | Balo | บาลอ | ||
11. | Ba-ngoi | บาโงย | ||
12. | Buemang | บือมัง | ||
13. | Yata | ยะต๊ะ | ||
14. | Wang Phaya | วังพญา | ||
15. | A-song | อาซ่อง | ||
16. | Talo Halo | ตะโล๊ะหะลอ |