Quercetin
Quercetin /ˈkwɜːrs[invalid input: 'ɨ']t[invalid input: 'ɨ']n/, một flavonol, là một flavonoid, nói cách khác, một sắc tố thực vật với một cấu trúc phân tử như resveratrol và có nguồn gốc từ flavone.[2] Nó có mặt trong trái cây, rau, lá và ngũ cốc. Nó có thể được sử dụng như một thành phần trong chất bổ sung, đồ uống, thực phẩm.
Quercetin | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | 2-(3,4-dihydroxyphenyl)-3,5,7-trihydroxy-4H-chromen-4-one |
Tên khác | Sophoretin Meletin Quercetine Xanthaurine Quercetol Quercitin Quertine Flavin meletin |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
DrugBank | DB04216 |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C15H10O7 |
Khối lượng mol | 302.236 g/mol |
Bề ngoài | bột tinh thể màu vàng[1] |
Khối lượng riêng | 1.799 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 316 °C |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | hầu hết không tan trong nước, tan trong dung dịch kiềm[1] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sự xuất hiện
sửaQuercetin là một flavonoid phân bố rộng khắp trong tự nhiên. Tên gọi được sử dụng từ năm 1857, và có nguồn gốc từ quercetum - rừng sồi (oak forest), sau Quercus.[3][4] Nó là một chất ức chế cực vận chuyển auxin (polar auxin transport) tự nhiên.[5]
Thực phẩm chứa quercetin | Quercetin (mg/100g of edible portion) |
---|---|
capparis spinosa (caper), sống (raw) | 234[6] |
capparis spinosa (caper), đóng hộp (canned) | 173[6] |
cần núi (lovage) | 170[6] |
rumex như chút chít (cây) (sorel) | 86[6] |
cải củ lá | 70[6] |
minh quyết (carob) | 58[6] |
thì là (dill) | 55[7] (48-110)[8] |
ngò (cilantro) | 53[6] |
Hungarian wax pepper | 51[6] |
tiểu hồi hương (fennel) | 48.8[6] |
Hành đỏ | 32[9] |
radicchio | 31.5[6] |
cải xoong | 30[9] |
lúa mạch | 23[10] |
cải xoăn | 23[9] |
aronia prunifolia (chokeberry) | 19[9] |
mạn việt quất | 15[9] |
Vaccinium vitis-idaea (lingonberry) | 13[9] |
plums, black | 12[9] |
đậu dải (cowpea) | 11[9] |
khoai lang | 10[9] |
việt quất xanh, cultivated | 8[9] |
sea buckthorn berry | 8[9] |
rowanberry | 7[9] |
empetrum nigrum (crowberry) | 5[9] |
lê gai (opuntia) (quả xương rồng) | 5[9] |
táo tây, Red Delicious | 4[9] |
bông cải xanh | 3[9] |
việt quất đen | 3[9] |
trà, đen hoặc xanh Camellia sinensis | 2[9] |
Củ
sửaTrong hành đỏ, nồng độ cao hơn của quercetin nằm ở các vòng ngoài cùng và ở phần gần gốc, phần sau đó là một phần của cây với nồng độ cao nhất.[11]
Quả
sửaMột nghiên cứu cho thấy cà chua trồng kiểu hữu cơ (organically grown - organic farming) có chứa quercetin nhiều hơn 79% so với loại trồng kiểu thông thường (conventionally grown - the green revolution).[12] Quercetin có mặt trong các loại mật ong từ các nguồn thực vật khác nhau.[13]
Tác dụng tốt đến sức khỏe
sửaNgừa cảm cúm
sửaCó khả năng kháng virus. Nghiên cứu được thực hiện trên người cho thấy những người được tiêm quercetin ít bị cúm hơn sau 3 ngày tập luyện đến kiệt sức so với những người không tiêm quercetin. Davis cho biết: "Đây là nghiên cứu thử nghiệm có kiểm soát đầu tiên chứng minh lợi ích của việc ăn quercetin trong thời gian ngắn đối với khả năng lây nhiễm các bệnh lây lan qua đường hô hấp sau khi phải chịu đựng áp lực tập luyện. Ăn quercetin là chiến lược phòng ngừa hiệu quả để bù lại khả năng nhiễm bệnh bị tăng lên có liên quan đến việc tập luyện căng thẳng".[14]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênPVP
- ^ “Flavenoid”. WordNet. Princeton University.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Quercetin”. Merriam-Webster.
- ^ “Quercitin (biochemistry)”. Encyclopædia Britannica.
- ^ Fischer C, Speth V, Fleig-Eberenz S, Neuhaus G (tháng 10 năm 1997). “Induction of Zygotic Polyembryos in Wheat: Influence of Auxin Polar Transport”. Plant Cell. 9 (10): 1767–80. doi:10.1105/tpc.9.10.1767. PMC 157020. PMID 12237347.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c d e f g h i j “USDA Database for the Flavonoid Content of Selected Foods, Release 3.1” (PDF). U.S. Department of Agriculture. 2013.
- ^ “Dill weed, fresh”. Merschat family website.
- ^ Justesen U, Knuthsen P (tháng 5 năm 2001). “Composition of flavonoids in fresh herbs and calculation of flavonoid intake by use of herbs in traditional Danish dishes”. Food Chemistry. 73 (2): 245–50. doi:10.1016/S0308-8146(01)00114-5.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r “USDA Database for the Flavonoid Content of Selected Foods, Release 3” (PDF). U.S. Department of Agriculture. 2011.
- ^ “Food Nutrition Facts: Buckwheat”. Merschat family website.
- ^ Smith C, Lombard KA, Peffley EB, Liu W (2003). “Genetic Analysis of Quercetin in Onion (Allium cepa L.) Lady Raider” (PDF). The Texas Journal of Agriculture and Natural Resource. Agriculture Consortium of Texas. 16: 24–8. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Mitchell AE, Hong YJ, Koh E, Barrett DM, Bryant DE, Denison RF, Kaffka S (tháng 7 năm 2007). “Ten-year comparison of the influence of organic and conventional crop management practices on the content of flavonoids in tomatoes”. J. Agric. Food Chem. 55 (15): 6154–9. doi:10.1021/jf070344. PMID 17590007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Petrus K, Schwartz H, Sontag G (tháng 6 năm 2011). “Analysis of flavonoids in honey by HPLC coupled with coulometric electrode array detection and electrospray ionization mass spectrometry”. Anal Bioanal Chem. 400 (8): 2555–63. doi:10.1007/s00216-010-4614-7. PMID 21229237.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Davis, J. M.; Murphy, E. A.; McClellan, J. L.; Carmichael, M. D.; Gangemi, J. D. (ngày 1 tháng 8 năm 2008). “Quercetin reduces susceptibility to influenza infection following stressful exercise”. American Journal of Physiology - Regulatory, Integrative and Comparative Physiology. 295 (2, R505–R509). doi:10.1152/ajpregu.90319.2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2016.