Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan
Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan[a] là quốc ca của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan thuộc Liên Xô trước đây. Bài hát được sáng tác vào năm 1944 và được sử dụng từ năm 1945 đến năm 1992.[1]
Azərbaycan Sovet Sosialist Respublikasının Himni آذربایجان سووئت سوسیالیست رئسپوبلیکاسینین هیمنی | |
Quốc ca của CHXHCNXV Azerbaijan | |
Lời | Suleyman Rustam, Samad Vurgun, Huseyn Arif |
---|---|
Nhạc | Uzeyir Hajibeyov |
Được chấp nhận | 1944 |
Cho đến | 1992 |
Mẫu âm thanh | |
Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan (1944 Short Instrumental) |
Lịch sử
sửaVào năm 1930, nhân dịp kỉ niệm 10 năm thành lập nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan (khi đó vẫn còn là một phần của Liên bang Ngoại Kavkaz thuộc Liên Xô), nhà soạn nhạc người Azerbaijan Uzeyir Hajibeyov đã viết lời và soạn nhạc cho bài quốc ca mới. Hajibeyov cũng tiến hành buổi diễn đầu tiên tại Baku vào ngày 28 tháng 4 năm 1930; tuy nhiên, có rất ít hoặc không có thông tin về việc sử dụng bài hát làm quốc ca.[1]
Bài tụng ca được sáng tác bởi Uzeyir Hajibeyov, trước đó ông cũng cho ra đời bài Azərbaycan marşı – quốc ca của Cộng hòa Dân chủ Azerbaijan lẫn Azerbaijan hiện tại.[1][2][3] Lời bài hát được thay đổi năm 1978 khi Suleyman Rustam, Samad Vurgun và Huseyn Arif loại bỏ phần lời liên quan đến Joseph Stalin.[1] Cũng giống như nhiều bài quốc ca của các nước cộng hòa thuộc Liên Xô, bài hát này ca tụng vị lãnh tụ Vladimir Lenin (và trước đây là Joseph Stalin), cuộc Cách mạng tháng Mười và chủ nghĩa cộng sản. Ngoài ra, nó cũng ca ngợi tình hữu nghị anh em giữa các nước cộng hòa Xô viết. Đây cũng là bài quốc ca của Azerbaijan khi nước này giành được độc lập cho đến năm 1992 khi "Hành khúc Azerbaijan" được khôi phục.
Lời bài hát
sửaPhiên bản 1978–1992
sửaLời tiếng Azerbaijan
sửaChữ Kirin | Chữ Latinh | Jaalif (không còn sử dụng) | Chữ Ba Tư – Ả Rập | Chuyển ngữ IPA |
---|---|---|---|---|
Khổ 1
| ||||
Азәрбајҹан! Чичәкләнән республика, шанлы дијар! |
Azərbaycan! Çiçəklənən respublika, şanlı diyar! |
Azərʙajçan! Cicəklənən respuʙlika, şanlь dijar! |
!آذربایجان! چیچکلنهن رئسپوبلیکا، شانلی دیار |
[ɑzæɾbɑjd͡ʒɑn ‖ t͡ʃit͡ʃæclænæn ɾespublikɑ | ʃɑŋɫɯ dijɑɾ ‖] |
Điệp khúc
| ||||
Јолумуз Ленин јолудур, партијадыр рәһбәримиз, |
Yolumuz Lenin yoludur, partiyadır rəhbərimiz, |
Jolumuz Lenin joludur, partijadьr rəhʙərimiz, |
،یولوموز لئنین یولودور، پارتییادیر رهبریمیز |
[joɫumuz lenin joɫuduɾ | pɑɾtijɑdɯɾ ɾæhb̥æɾimiz |] |
Khổ 2
| ||||
Одлар јурду, бу ағ ҝүнләр ел ҝүҹүнүн бәһрәсидир, |
Odlar yurdu, bu ağ günlər el gücünün bəhrəsidir, |
Odlar jurdu, ʙu aƣ gynlər el gyçynyn ʙəhrəsidir, |
،اودلار یوردو، بو آغ گونلر ائل گوجونون بهرهسیدیر |
[odɫɑɾ juɾdu ǀ bu ɑɣ ɟynlæɾ el ɟyd͡ʒynyn bæhɾæsidiɾ ǀ] |
Điệp khúc
| ||||
Јолумуз Ленин јолудур, партијадыр рәһбәримиз, |
Yolumuz Lenin yoludur, partiyadır rəhbərimiz, |
Jolumuz Lenin joludur, partijadьr rəhʙərimiz, |
،یولوموز لئنین یولودور، پارتییادیر رهبریمیز |
[joɫumuz lenin joɫuduɾ | pɑɾtijɑdɯɾ ɾæhb̥æɾimiz |] |
Khổ 3
| ||||
Рәшадәтли рус халгыдыр достлуг, бирлик бајрагдары, |
Rəşadətli rus xalqıdır dostluq, birlik bayraqdarı, |
Rəşadətli rus xalqьdьr dostluq, ʙirlik ʙajraqdarь, |
،رشادتلی روس خالقیدیر دوستلوق، بیرلیک بایراقداری |
[ɾæʃɑdætli ɾus χɑɫgɯdɯɾ dostɫuχ ǀ biɾliç bɑjɾɑgdɑɾɯ ǀ] |
Điệp khúc
| ||||
Jolumuz Lenin joludur, partijadьr rəhʙərimiz, |
،یولوموز لئنین یولودور، پارتییادیر رهبریمیز |
[joɫumuz lenin joɫuduɾ | pɑɾtijɑdɯɾ ɾæhb̥æɾimiz |] |
Bản dịch tiếng Nga
sửaChữ Kirin | La Mã hoá |
---|---|
I |
I |
Phiên bản Stalin (1944–1978)
sửaLời tiếng Azerbaijan
sửaChữ Kirin (sau 1958) | Chữ Kirin (1939–1958) | Jaalif (không còn sử dụng) | Chữ Kirin hiện đại |
---|---|---|---|
Khổ 1
| |||
Азәрбајҹан – дүнја ҝөрмүш бу шәрәфли, шанлы дијар, |
Азәрбайҹан – дүня ҝөрмүш бу шәрәфли, шанлы дияр, |
Azərʙajçan – dynja gɵrmyş ʙu şərəfli, şanlь dijar, |
Azərbaycan – dünya görmüş bu şərəfli, şanlı diyar, |
Điệp khúc
| |||
Гој вар олсун Азәрбајҹан, Одлар јурду – Ана вәтән |
Гой вар олсун Азәрбайҹан, Одлар юрду – Ана вәтән |
Qoj var olsun Azərʙajçan, Odlar jurdu – Ana vətən |
Qoy var olsun Azərbaycan, Odlar yurdu – Ana vətən |
Khổ 2
| |||
Устадымыз бөјүк Ленин – шанлы зәфәр бајрағымыз, |
Устадымыз бөйүк Ленин – шанлы зәфәр байрағымыз, |
Ustadьmьz ʙɵjyk Lenin – şanlь zəfər ʙajraƣьmьz, |
Ustadımız böyük Lenin – şanlı zəfər bayrağımız, |
Điệp khúc
| |||
Гој вар олсун Азәрбајҹан, Одлар јурду – Ана вәтән |
Гой вар олсун Азәрбайҹан, Одлар юрду – Ана вәтән |
Qoj var olsun Azərʙajçan, Odlar jurdu – Ana vətən |
Qoy var olsun Azərbaycan, Odlar yurdu – Ana vətən |
Khổ 3
| |||
Гардашымыз рус халгыдыр азадлығын бајрагдары, |
Гардашымыз рус халгыдыр азадлығын байрагдары, |
Qardaşьmьz rus xalqьdьr azadlьƣьn ʙajraqdarь, |
Qardaşımız rus xalqıdır azadlığın bayraqdarı, |
Điệp khúc
| |||
Гој вар олсун Азәрбајҹан, Одлар јурду – Ана вәтән |
Гой вар олсун Азәрбайҹан, Одлар юрду – Ана вәтән |
Qoj var olsun Azərʙajçan, Odlar jurdu – Ana vətən |
Qoy var olsun Azərbaycan, Odlar yurdu – Ana vətən |
Phiên bản tiếng Nga
sửaChữ Kirin | La Mã hoá |
---|---|
I |
I |
Ghi chú
sửa- ^ Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan trong tiếng Azerbaijan: Азәрбајҹан Совет Сосиалист Республикасынын Һимни, Azərbaycan Sovet Sosialist Respublikasının Himni, آذربایجان سووئت سوسیالیست رئسپوبلیکاسینین هیمنی
- ^ Hệ thống chữ viết Kirin là chính thức ở Azerbaijan vào thời điểm đó.
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e “National Anthem of Azerbaijan in the Soviet period (p. 4)” (PDF). Administrative Department of the President of the Republic of Azerbaijan Presidential Library.
- ^ Soviet Music and Society under Lenin and Stalin: The Baton and Sickle. Routledge. 2009. tr. 264. ISBN 978-0415546201.
- ^ a b c “Azərbaycan SSR-in Dövlət himni”. Azərbaycan :: Baş səhifə.
- ^ “Государственный гимн Азербайджанской ССР”. simvolika.rsl.ru.
- ^ “Азербайджанская ССР”. СССР наша Родина.
- ^ a b “Государственный гимн Азербайджанской ССР”. Азербайджан :: Главная страница.