Pyrus pyrifolia
loài thực vật
Pyrus pyrifolia là một loài lê bản địa của Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Cây này có quả ăn được có nhiều tên gọi khác nhau như: lê châu Á,[1] lê Trung Quốc,[1][2] lê Hàn Quốc, lê Nhật Bản,[1] lê Đài Loan, và lê cát (Hán Việt: 沙梨, sa lê).[1] Cùng với loài lai P. × bretschneideri và P. ussuriensis, chúng cũng được gọi là lê nashi.[3][4]
Pyrus pyrifolia | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Chi (genus) | Pyrus |
Loài (species) | P. pyrifolia |
Danh pháp hai phần | |
Pyrus pyrifolia (Burm.) Nak. |

Trồng trọt
sửaCác giống cây trồng được chia thành 2 nhóm. Hầu hết chúng thuộc nhóm Akanashi ('lê đỏ'), và vỏ có màu vàng nâu. Nhóm Aonashi ('lê xanh') vỏ có màu vàng lục.
Các giống được trồng chủ yếu gồm:
- 'Chojuro' (ja:長十郎, Nhật Bản, 1893?)[5][6]
- 'Kosui' (ja:幸水, Nhật Bản, 1959; giống được trồng chủ yếu ở Nhật Bản),[7][8]
- 'Hosui' (ja:豊水, Nhật Bản, 1972)[9][10]
- 'Imamuraaki' (ja:今村秋, Nhật Bản, bản địa)[11]
- 'Nijisseiki' (ja:二十世紀, Nhật Bản, 1898; tên có nghĩa là "thế kỷ 20", hay còn đánh vần là 'Nijusseiki')[12][13]
- 'Niitaka' (ja:新高, Nhật Bản, 1927)[14][15]
- 'Okusankichi' (ja:晩三吉, Nhật Bản, bản địa)[16][17]
- 'Shinko' (ja:新興, Nhật Bản, 1941)[18][19]
- 'Whangkeum' (ko:황금, zh:黄金, Hàn Quốc, 1984, 'Niitaka' x 'Nijisseiki')
Tham khảo
sửa- ^ a b c d Bailey, L.H.; Bailey, E.Z.; the staff of the Liberty Hyde Bailey Hortorium (1976). Hortus third: A concise dictionary of plants cultivated in the United States and Canada. New York: Macmillan.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Pyrus pyrifolia (Chinese pear)”. USDA PLANTS profile. Natural Resources Conservation Service, United States Department of Agriculture. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ In Japanese the fruit is called nashi. A variety is called shingo in Korean.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties, chojuro. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties, kosui. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties, housui. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties, nijiseiki. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties, nitaka. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties, okusanki. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “ニホンナシ育成品種の系統図 :果樹研”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ “NSW Primary Industries 2002. Nashi asian pear varieties, shinko. Agfact H4.1.14”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pyrus pyrifolia.
- Site of the Australian Nashi Growers Association Lưu trữ 2015-02-27 tại Wayback Machine
- Guidelines for the conduct of tests for distinctness, uniformity and stability - Japanese pear, The International Union for the Protection of New Varieties of Plants, 1994-11-04.
- (tiếng Nhật) ニホンナシ育成品種の系統図 (Cultivar trees of Japanese pears) Lưu trữ 2012-02-08 tại Wayback Machine, National Institute of Fruit Tree Science, Japan
- Shin Hiratsuka, Shao-Ling Zhang "Relationships between fruit set, pollen-tube growth, and S-RNase concentration in the self-incompatible Japanese pear" Scientia Horticulturae, 95 (4), 309-318 (2002).
- Carlos Castillo, Takeshi Takasaki, Toshihiro Saito, Shigemi Norioka, Tetsu Nakanishi "Clonlng of the S8-RNase (S8 allele) of Japanese Pear (Pyrus pylifolla Nakai) Lưu trữ 2011-08-14 tại Wayback Machine" Plant Biotechnology, 19 (1), 1-6 (2002).