Purshia là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.[2] Các loài trong chi này sinh sống ở miền tây Bắc Mỹ, trong khu vực từ miền tây Canada tới tây bắc Mexico.

Purshia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Chi (genus)Purshia
DC. ex Poir., 1816[1]
Loài điển hình
Purshia tridentata
(Pursh) DC., 1818

Các loài
7. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cowania D.Don ex Tilloch & Taylor, 1824
  • Greggia Engelm., 1848 không Gaertn., 1788 không A.Gray, 1852
  • Kunzia Spreng, 1825

Các loài

sửa

Plants of the World Online ghi nhận 7 loài thuộc chi này.[3]

Hình ảnh

sửa

Lưu ý

sửa
  • Purshia Dennst., 1818 là đồng nghĩa của Centranthera R.Br., 1810.
  • Purshia Spreng., 1819 là tên không hợp lệ và là đồng nghĩa của Lithospermum L., 1753.
  • Purshia Raf., 1819 là cách viết chính tả khác của Burshia Raf., 1808, hiện nay coi là đồng nghĩa của Myriophyllum Ponted. ex L., 1753.

Chú thích

sửa
  1. ^ Poiret J. L. M., 1816. Purshia. Encyclopédie Méthodique. Botanique, Supplément 4: 623.
  2. ^ “Purshia”. ThePlantList. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Purshia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 9-8-2021.