Pterophyllum leopoldi
loài cá
Pterophyllum leopoldi là một loài cá thần tiên cư ngụ ở vùng lưu vực sông Amazon, sông Solimões và sông Rupununi.[1] Loài này thường xuyên bị xác định nhầm là P. dumerilii khi được nhập vào thương mại cá cảnh.[2]
Pterophyllum leopoldi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Cichlidae |
Chi (genus) | Pterophyllum |
Loài (species) | P. leopoldi |
Danh pháp hai phần | |
Pterophyllum leopoldi (J. P. Gosse, 1963) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đặc điểm
sửaPterophyllum leopoldi là loài nhỏ nhất trong số các loài cá thần tiên, con trưởng thành chỉ dài trung bình 5 cm[1]. Chúng có màu nâu đỏ với các sọc nhạt hơn hai loài cá thần tiên còn lại, kích thước nhỏ hơn và cũng không có gờ trán cao.
Chú thích
sửa- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pterophyllum leopoldi trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2013.
- ^ Hougen, Dean (May/June 1994). “Cichlids of the New World: An Unexpected Acara and Part II - High-bodied Acaras”. Aqua News. the Minnesota Aquarium Society. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Pterophyllum leopoldi tại Wikispecies