Pseudoziziphus parryi
loài thực vật
Pseudoziziphus parryi là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được John Torrey miêu tả khoa học đầu tiên năm 1859 dưới danh pháp Ziziphus parryi.[2][3] Năm 2016 Frank Hauenschild chuyển nó sang chi Pseudoziziphus.[1]
Pseudoziziphus parryi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rhamnaceae |
Phân họ (subfamilia) | Rhamnoideae |
Tông (tribus) | Rhamneae |
Chi (genus) | Pseudoziziphus |
Loài (species) | P. parryi |
Danh pháp hai phần | |
Pseudoziziphus parryi (Torr.) Hauenschild, 2016[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaLoài này có tại California ở tây nam Hoa Kỳ và tây bắc Mexico.[4]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Pseudoziziphus parryi tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Pseudoziziphus parryi tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Pseudoziziphus parryi”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b Frank Hauenschild, Sabine Matuszak, Alexandra N. Muellner-Riehl, Adrien Favre, 2016. Phylogenetic relationships within the cosmopolitan buckthorn family (Rhamnaceae) support the resurrection of Sarcomphalus and the description of Pseudoziziphus gen. nov.. Taxon 65(1): 47-64, doi:10.12705/651.4.
- ^ a b John Torrey, 1859. Ziziphus parryi. Report on the United States and Mexican Boundary Survey by William H. Emory. 2 (Botany): 46.
- ^ The Plant List (2010). “Ziziphus parryi”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ Pseudoziziphus parryi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 29-8-2021.