Propentofylline
Propentofylline (HWA 285) là một dẫn xuất xanthine với tác dụng bảo vệ thần kinh có mục đích.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ECHA InfoCard | 100.133.568 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C15H22N4O3 |
Khối lượng phân tử | 306.360 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Dược lý
sửaNó là một chất ức chế phosphodiesterase.[1]
Nó cũng hoạt động như một chất ức chế tái hấp thu adenosine.[1][2][3]
Công dụng
sửaNó được nghiên cứu như là một phương pháp điều trị khả thi cho bệnh Alzheimer và chứng mất trí nhớ nhiều lần.[4][5]
Propentofylline cũng đã được nghiên cứu, ở mức độ thấp hơn, như là một biện pháp bổ sung có thể trong điều trị đột quỵ do thiếu máu cục bộ, do tính chất giãn mạch của nó.[6][7]
Propentofylline được sử dụng trong thú y như là một chế phẩm lão khoa cho chó già.
Xem thêm
sửa- Pentoxifylin
Tham khảo
sửa- ^ a b Frampton M, Harvey RJ, Kirchner V (2003). Frampton MA (biên tập). “Propentofylline for dementia”. Cochrane Database Syst Rev (2): CD002853. doi:10.1002/14651858.CD002853. PMID 12804440.
- ^ Salimi S; Fotouhi A; Ghoreishi A; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2008). “A placebo controlled study of the propentofylline added to risperidone in chronic schizophrenia”. Prog. Neuropsychopharmacol. Biol. Psychiatry. 32 (3): 726–732. doi:10.1016/j.pnpbp.2007.11.021. PMID 18096287.
- ^ Numagami Y, Marro PJ, Mishra OP, Delivoria-Papadopoulos M (tháng 6 năm 1998). “Effect of propentofylline on free radical generation during cerebral hypoxia in the newborn piglet”. Neuroscience. 84 (4): 1127–1133. doi:10.1016/S0306-4522(97)00542-3. PMID 9578400.
- ^ Frampton M, Harvey RJ, Kirchner V (2003). Frampton MA (biên tập). “Propentofylline for dementia”. Cochrane Database of Systematic Reviews (2): CD002853. doi:10.1002/14651858.CD002853. PMID 12804440.
- ^ Kittner B, Rössner M, Rother M (1997). “Clinical trials in dementia with propentofylline”. Ann. N. Y. Acad. Sci. 826: 307–316. doi:10.1111/j.1749-6632.1997.tb48481.x. PMID 9329701.
- ^ Bath PM, Bath-Hextall FJ (2004). Bath PM (biên tập). “Pentoxifylline, propentofylline and pentifylline for acute ischaemic stroke”. Cochrane Database of Systematic Reviews (3): CD000162. doi:10.1002/14651858.CD000162.pub2. PMID 15266424.
- ^ Huber M, Kittner B, Hojer C, Fink GR, Neveling M, Heiss WD (1993). “Effect of propentofylline on regional cerebral glucose metabolism in acute ischemic stroke”. J. Cereb. Blood Flow Metab. 13 (3): 526–30. doi:10.1038/jcbfm.1993.68. PMID 8478410.