Pritchardia aylmer-robinsonii

Pritchardia aylmer-robinsonii là một loài cọ đặc hữu của hòn đảo Niʻihau, Hawaii, Hoa Kỳ. Nó mọc ở các khu rừng khô nhiệt đới ven biển của Hawaii ở độ cao 70–270 m (230–890 ft). P. aylmer-robinsonii cao tới 7–15 m (23–49 ft) và đường kính thân cây tới 20–30 cm (7,9–11,8 in). Harold St. John phát hiện ra loài này vào năm 1949, và phần mở rộng của danh pháp này là tên của Aylmer Francis Robinson, một thành viên của gia đình sở hữu hòn đảo này.[3] P. aylmer-robinsonii đã được tái di thực tới khu bảo tồn Makauwahi Cave trên đảo Kauaʻi, nơi mà trước đây người ta cho rằng chúng đã từng mọc ở đây.[4]

Pritchardia aylmer-robinsonii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Arecales
Họ (familia)Arecaceae
Chi (genus)Pritchardia
Loài (species)P. aylmer-robinsonii
Danh pháp hai phần
Pritchardia aylmer-robinsonii
H.St.John
Danh pháp đồng nghĩa
Pritchardia remota ssp. aylmer-robinsonii (H.St.John) R.W.Read[2]

Chú thích

sửa
  1. ^ Gemmill, C. (1998). Pritchardia aylmer-robinsonii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T38642A10141365. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T38642A10141365.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Pritchardia aylmer-robinsonii St. John”. ITIS Standard Report Pages. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ “Pritchardia aylmer-robinsonii (Arecaceae)”. Meet the Plants. National Tropical Botanical Garden. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  4. ^ TenBruggencate, Jan (ngày 28 tháng 9 năm 2005). “Kaua'i cave tells 10,000-year tale”. Honolulu Advertiser.

Tham khảo

sửa