Polianthion collinum
loài thực vật
Polianthion collinum là một loài thực vật có hoa trong họ Táo.[1][2][3] Được Barbara Lynette Rye mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2006.[1]
Polianthion collinum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rhamnaceae |
Phân họ (subfamilia) | Ziziphoideae |
Tông (tribus) | Pomaderreae |
Chi (genus) | Polianthion |
Loài (species) | P. collinum |
Danh pháp hai phần | |
Polianthion collinum Rye, 2006[1] |
Phân bố
sửaChú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Polianthion collinum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Polianthion collinum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Polianthion collinum”. International Plant Names Index.
- ^ a b c d Kellermann J., Rye B. L. & Thiele K. R., 2006. Polianthion, a new genus of Rhamnaceae (Pomaderreae) from Western Australia and Queensland. Australian Systematic Botany 19(2): 169–181, doi:10.1071/SB05027, xem trang 174-175.
- ^ a b Polianthion collinum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 02-9-2021.
- ^ The Plant List (2010). “Polianthion collinum”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.