Playing with Fire (bài hát của Blackpink)
"Playing with Fire" (tiếng Hàn: 불장난; RR: Buljangnan) là bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink. Bài hát được phát hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2016 như là bài hát chủ đề cho đĩa đơn maxi thứ hai của nhóm, Square Two, bởi YG Entertainment và phân phối bởi KT Music. Lời bài hát được viết bởi Teddy và sáng tác bởi Teddy và R.Tee.
"Playing with Fire" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Blackpink | ||||
từ album Square Two | ||||
Mặt A | "Playing with Fire" "Stay" | |||
Mặt B | "Whistle (acoustic version)" | |||
Phát hành | 1 tháng 11 năm 2016 | |||
Thể loại |
| |||
Thời lượng | 3:17 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Blackpink | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Playing with Fire" trên YouTube |
Background và phát hành
sửaVào tháng 10 năm 2016, teaser của Jennie đã tiết lộ, cùng với tên của một bài hát chủ đề, "Playing with Fire", những hình ảnh teaser của Lisa, Rosé và Jisoo đã được tiết lộ vào ngày hôm sau. Vào ngày 31 tháng 10, video hậu trường của "Playing with Fire" đã được đăng tải.[2]
Nhóm đã trình diễn comeback stage cho cả hai bài hát vào ngày 6 tháng 11 trên Inkigayo của SBS và M Countdown của Mnet vào ngày 10 tháng 11 năm 2016.[3]
MV
sửaMV cho "Playing with Fire" được đạo diễn bởi Seo Hyun-seung,[4] người trước đây đã làm việc với nhóm và là đạo diễn MV "Boombayah", MV được phát hành trên kênh YouTube chính thức của Blackpink vào giữa đêm ngày 1 tháng 11 năm 2016 (KST).
Blackpink cũng phát hành video luyện tập vũ đạo cho "Playing With Fire" trên kênh YouTube chính thức của nhóm vào ngày 4 tháng 11 năm 2016. Vũ đạo của bài hát được biên đạo bởi Kyle Hanagami, người đã biên đạo cho bài hát "Boombayah" của nhóm từ single trước đó "Square One".[5]
Bảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng tuần
sửaBảng xếp hạng (2016) | Vị trí xếp hạng cao nhất |
---|---|
Canada (Canadian Hot 100)[6] | 92 |
Nhật Bản (Japan Hot 100)[7] | 81 |
Hàn Quốc (Gaon Digital Chart)[8] | 3 |
US World Digital Songs (Billboard) [9] | 1 |
Bảng xếp hạng tháng
sửaBảng xếp hạng (2016) | Vị trí xếp hạng cao nhất |
---|---|
Hàn Quốc (Gaon Digital Chart)[10] | 3 |
Giải thưởng
sửaChương trình âm nhạc
sửaChương trình | Ngày | Tham khảo |
---|---|---|
Inkigayo (SBS) | 27 tháng 11 năm 2016 | [11] |
4 tháng 12 năm 2016 | [12] |
Tham khảo
sửa- ^ Herman, Tamar (ngày 1 tháng 11 năm 2016). “BlackPink Releases Two New Songs on Halloween”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
- ^ “With Two Days to go Until its Comeback, BLACKPINK Reveals the Behind-the-scenes Video of its "STAY" MV”.
- ^ “[단독] 블랙핑크, 11월6일 '인기가요'+10일 '엠카' 연속 컴백 확정”.
- ^ “With Two Days to go Until its Comeback, BLACKPINK Reveals the Behind-the-scenes Video of its "STAY" MV”. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016.
- ^ https://www.instagram.com/p/BMhW1XpBUPH
- ^ "Blackpink Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Blackpink Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Gaon Digital Chart (Week 45)”. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Chart Search "Blackpink"”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Gaon Digital Chart (November)”. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “'인기가요' 블랙핑크, 1위 발표의 순간 포착 '감격'”. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “블랙핑크, '인기가요' 1위..젝스키스 달콤한 컴백무대(종합)”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.