Platin(II,III) iodide
hợp chất hóa học
Platin(II,III) iodide là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại platin và axit iodhydric có công thức hóa học Pt3I8, tinh thể màu đen, không tan trong nước. Trong hợp chất này, tỉ lệ PtI2:PtI3 là 1:2.
Platin(II,III) iodide | |
---|---|
Tên khác | Platin(II,III) iodide (1:2) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Pt3I8 |
Khối lượng mol | 1600,472 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu đen[1] |
Khối lượng riêng | 7,32 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 350–370 °C (623–643 K; 662–698 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Platin(IV) iodide |
Hợp chất liên quan | Platin(II) iodide Platin(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaĐun nóng platin đen và iod trong thời gian dài với sự có mặt của axit iodhydric trong một ống kín, hỗn hợp sẽ được tạo ra:
Tính chất vật lý
sửaPlatin(II, III) iodide tạo thành tinh thể màu đen thuộc hệ tinh thể bốn phương, các hằng số mạng tinh thể a = 1,1664 nm, c = 1,0682 nm, Z = 8.[2]
Có tài liệu cho rằng hợp chất này là PtI4·2PtI2.[2]
Nó không tan trong nước.
Tính chất hóa học
sửaNó bị phân hủy khi đun nóng:
Tham khảo
sửa- ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b G. Thiele, W. Weigl, H. Wochner. Die Platiniodide PtI2 und Pt3I8 // Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. — 1986. — 539, № 8. — tr. 141–153. — doi:10.1002/zaac.19865390813.