Họ Khỉ Tân thế giới
Họ Khỉ Tân thế giới, tên khoa học Pitheciidae, là một họ động vật có vú trong bộ Linh trưởng. Họ này được Mivart miêu tả năm 1865.[1]
Pitheciidae[1] | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Miocene đến hiện tại | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Phân bộ (subordo) | Haplorrhini |
Phân thứ bộ (infraordo) | Simiiformes |
Tiểu bộ (parvordo) | Platyrrhini |
Họ (familia) | Pitheciidae (Mivart, 1865)[1] |
Các chi | |
Phần lớn các loài có nguồn gốc từ khu vực Amazonia khu vực của Brasil, với một số được tìm thấy từ Colombia ở phía bắc Bolivia ở phía nam.
Đặc điểm
sửaCác loài trong họ khỉ này có kích thước vừa và nhỏ, với kích cỡ từ 23 cm chiều dài đầu-thân, cho những loài nhỏ hơn, 44–49 cm trong các loài lớn hơn. Chúng có lông trung bình đến dài, có một loạt các màu sắc, thường có các mảng màu tương phản, đặc biệt là trên mặt. Chúng sinh hoạt ban ngày và sống trên cây, được tìm thấy trong các khu rừng nhiệt đới từ đầm lầy, vùng thấp sườn núi. Chúng chủ yếu là [[động vật ăn cỏ|ănthực vật, chủ yếu là trái cây và hạt giống, mặc dù một số loài cũng sẽ ăn một số lượng nhỏ côn trùng. Công thức răng là:
Phân loại
sửa- Họ Pitheciidae: titi, saki và uakari
- Phân họ Callicebinae
- Chi Callicebus
- Callicebus donacophilus
- Callicebus modestus
- Callicebus oenanthe
- Callicebus olallae
- Callicebus pallescens
- Callicebus baptista
- Callicebus bernhardi
- Callicebus brunneus
- Callicebus cinerascens
- Callicebus hoffmannsi
- Callicebus moloch
- Callicebus barbarabrownae
- Callicebus coimbrai
- Callicebus melanochir
- Callicebus nigrifrons
- Callicebus personatus
- Callicebus caligatus
- Callicebus cupreus
- Callicebus aureipalatii
- Callicebus discolor
- Callicebus dubius
- Callicebus ornatus
- Callicebus stephennashi
- Callicebus lucifer
- Callicebus lugens
- Callicebus medemi
- Callicebus purinus
- Callicebus regulus
- Callicebus torquatus
- Chi Callicebus
- Phân họ Pitheciinae
- Chi Cacajao
- Chi †Carlocebus
- Chi †Cebupithecia
- Chi Chiropotes
- Chi †Homunculus
- Chi †Nuciruptor
- Chi †Paralouatta
- Chi Pithecia
- Chi †Proteropithecia
- Chi †Soriacebus
- Phân họ Callicebinae
*Newly described species.[2]
†Extinct taxa.
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ a b c Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 141–148. ISBN 0-801-88221-4. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “msw3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Boubli, J. P., M. N. F. Da Silva, M. V. Amado, T. Hrbek, F. B. Pontual, and I. P. Farias (2008). “A taxonomic reassessment of black uakari monkeys, Cacajao melanocephalus group, Humboldt (1811), with the description of two new species”. International Journal of Primatology. 29: 723–749. doi:10.1007/s10764-008-9248-7.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Họ Khỉ Tân thế giới tại Wikispecies