Piprites griseiceps là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Pipridae.[2] Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là grey-headed piprites, nghĩa đen là đớp ruồi đẹp đầu xám.

Piprites griseiceps
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Pipridae
Chi (genus)Piprites
Loài (species)P. griseiceps
Danh pháp hai phần
Piprites griseiceps
Salvin, 1865

Trong phân loại gần đây IOC xếp nó trong họ Tyrannidae,[3][4] trong khi Ohlson đề xuất xếp nó trong họ riêng biệt là Pipritidae.[5]

Loài này có tại Costa Rica, Panama (sinh sống) và Guatemala, Honduras, Nicaragua (sinh sản).[1] Môi trường sống tự nhiên của nó là các rừng mưa vùng đất thấp ẩm ướt nhiệt đới và cận nhiệt đới, ở cao độ 100–750 m.[1]

Chú thích

sửa
  1. ^ a b c BirdLife International (2018). Piprites griseiceps. The IUCN Red List of Threatened Species. 2018: e.T22701216A130272056. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22701216A130272056.en. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B. L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2020). “Tyrant flycatchers”. World Bird List Version 10.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ del Hoyo, Joseph (biên tập). “Taxonomic structure and notes: Tyrannidae”. Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ Ohlson, J. I.; Irestedt, M.; Ericson, P. G. P.; Fjeldså, J. (2013). “Phylogeny and classification of the New World suboscines (Aves, Passeriformes)”. Zootaxa. 3613 (1): 1–35. doi:10.11646/zootaxa.3613.1.1.

Tham khảo

sửa