Piperacillin/tazobactam
Piperacillin/tazobactam, một trong những tên thương mại là Tazocin, là một thuốc kết hợp chứa kháng sinh piperacillin và tazobactam kháng β-lactamase. Sự kết hợp này có tác dụng chống lại nhiều vi khuẩn Gram-dương và Gram-âm bao gồm Pseudomonas aeruginosa. Nó được dùng để điều trị các bệnh viêm vùng chậu, nhiễm trùng ổ bụng, viêm phổi, viêm mô tế bào, và nhiễm khuẩn huyết.Đường dùng tiêm tĩnh mạch.
Kết hợp của | |
---|---|
Piperacillin | Ureidopenicillin antibiotic |
Tazobactam | Beta-lactamase inhibitor |
Dữ liệu lâm sàng | |
Tên thương mại | Tazocin, Zosyn, others |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a694003 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | Intravenous infusion |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
ChEMBL | |
(kiểm chứng) |
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, khó ngủ, phát ban, buồn nôn, táo bón và tiêu chảy. Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm nhiễm khuẩn Clostridium difficile và phản ứng dị ứng bao gồm cả sốc. Những người bị dị ứng với các beta-lactam khác có nhiều khả năng bị dị ứng với piperacillin/tazobactam. Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai hay cho con bú.[1] Tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào.
Piperacillin/tazobactam được chấp thuận sử dụng tại Mỹ vào năm 1993.[2] Thuốc nằm trong danh mục thuốc thiết yếu của tổ chức Y tế thế giới, là danh sách các thuốc an toàn và hiệu quả nhất cho hệ thống y tế.[3] Tình hình sử dụng thuốc ở các nước đang phát triển vào năm 2015 khoảng 11 USD mỗi ngày.[4] Ở Anh cùng năm 2015, số tiền này là khoảng 38.70 pounds mỗi ngày.
Tác dụng
sửaThuốc được sử dụng chủ yếu ở đơn vị hồi sức cấp cứu (viêm phổi, viêm phúc mạc), nhiễm trùng liên quan đến bệnh lý bàn chân ở người tiểu đường và điều trị theo kinh nghiệm sốt bạch cầu (ví dụ như, sau khi hóa trị). Thuốc tiêm mỗi 6 hoặc 8 giờ, thường hơn 3-30 phút. Cũng có thể được truyền liên tục hơn bốn giờ. Truyền kéo dài nhằm tối đa hóa thời gian nồng độ huyết thanh trên mức nồng độ kìm khuẩn tối thiểu(MIC) của các vi khuẩn gây bệnh.
Piperacillin-tazobactam được khuyến cáo bởi National Institute for Health and Care Excellence là thuốc điều trị hàng đầu cho nhiễm trùng huyết ở bệnh nhân ung thư giảm bạch cầu.[5]
Tác dụng không mong muốn
sửaTác dụng không mong muốn phổ biến nhất là tiêu chảy (7-11%).[6] Một tác dụng không mong muốn khác là ức chế tiểu cầu (giảm tiểu cầu).[7]
Tham khảo
sửa- ^ “Piperacillin / tazobactam (Zosyn) Use During Pregnancy”. Drugs.com. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Piperacillin Sodium and Tazobactam Sodium”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (20th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Single Drug Information”. International Medical Products Price Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Neutropenic Sepsis: Prevention and Management of Neutropenic Sepsis in Cancer Patients - National Library of Medicine - PubMed Health”.
- ^ “Piperacillin and Tazobactam Sodium”. Merck Manual Professional. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010.
- ^ Rousan TA, Aldoss IT, Cowley BD Jr, Curtis BR, Bougie DW, Aster RH, George JN (tháng 1 năm 2010). “Recurrent acute thrombocytopenia in the hospitalized patient: Sepsis, DIC, HIT, or antibiotic-induced thrombocytopenia”. 85 (1): 71–74. doi:10.1002/ajh.21536. PMC 4410979. PMID 19802882. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp)