Họ Hồ tiêu
Họ Hồ tiêu (danh pháp khoa học: Piperaceae) là một họ thực vật chứa trên 3.600 loài được nhóm trong 5 chi. Chúng là các loại cây thân gỗ nhỏ, cây bụi hay dây leo sống một năm hay lâu năm và phân bố rộng khắp trong khu vực nhiệt đới.
Họ Hồ tiêu | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Piperales |
Họ (familia) | Piperaceae Giseke[1] |
Chi điển hình | |
Piper L., 1753 | |
Các chi | |
Xem văn bản |
Loài được biết đến nhiều nhất có lẽ là hồ tiêu (Piper nigrum), loài được trồng nhiều nhất trong sản xuất hạt tiêu làm gia vị, mặc dù nhiều họ hàng khác của nó trong họ này cũng được dùng làm gia vị.[2]
Từ nguyên
sửaTên gọi Piperaceae có lẽ bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Phạn pippali, được dùng để chỉ các loại tiêu quả dài (như Piper longum).
Phân loại
sửaHệ thống APG III năm 2009 công nhận họ này và gán nó vào trong bộ Piperales của nhánh không phân hạng magnoliids.[1] Họ này bao gồm 5 chi: Piper, Peperomia, Zippelia, Manekia và Verhuellia. Chi trước đây được công nhận là Macropiper với sự phân bố ven Thái Bình Dương, gần đây đã được sáp nhập vào chi Piper.[3]
APG hiện tại chia họ này như sau:
- Verhuellioideae Samain & Wanke: 1 chi, 3 loài tại Cuba và Hispaniola.
- Verhuellia Miquel (bao gồm cả Mildea)
- Zippelioideae Samain & Wanke: 2 chi, 6 loài tại khu vực từ Trung Quốc tới Malesia, Trung và Nam Mỹ.
- Piperoideae Arnott: 2 chi, khoảng 3.600 loài, trong đó Piper (~2.000 loài), Peperomia (~1.600 loài) [4]. Phân bố rộng khắp khu vực nhiệt đới.
Phát sinh chủng loài
sửaBiểu đồ dưới đây chỉ ra mối quan hệ giữa các chi trong họ Piperaceae, dựa theo Wanke et al. (2007)[5] được chỉ ra dưới đây. Phát sinh chủng loài này dựa trên 6000 cặp base của DNA lạp lục. Chỉ gần đây người ta mới nhận thấy rõ rằng rằng Verhuellia là chị em với nhánh chứa 4 chi còn lại trong họ.[6]
Piperaceae |
| ||||||||||||||||||||||||
Đặc trưng
sửaRễ và thân
sửaCác loài trong họ này thường là có thân rễ và có thể là cây sống trên mặt đất hoặc biểu sinh. Thân hoặc là đơn hoặc phân nhánh.
Lá
sửaLá đơn, mép lá nguyên, mọc ở gốc cây hay dọc thân cây, có thê mọc so le, đối hay mọc vòng. Thường có các lá kèm, cũng như có cuống. Lá thường có mùi thơm nồng đặc trưng dễ nhận thấy khi nghiền hay vò nát.
Hoa
sửaCụm hoa mọc ở đầu cành, đối diện với lá hay trong nách lá. Hoa lưỡng tính, không có bao hoa, mỗi hoa đối diện với một lá bắc hình khiên. Nhị hoa 2-6, và thuộc dạng dưới bầu (nghĩa là bầu nhụy thượng), với các bao phấn 2 ngăn. Thường có 3-4 đầu nhụy đính với một nhụy mỗi hoa, thường có 1 hay 3-4 lá noãn. Bầu nhụy 1 ngăn, thượng.
Quả và hạt
sửaQuả giống như quả hạch, chứa một hạt mỗi quả. Hạt có phôi nhỏ, và ngoại nhũ chứa nhiều bột.[7]
Liên kết ngoài
sửa- Angiosperm Phylogeny Website
- Piperaceae tại DELTA Online Families of Flowering Plants Lưu trữ 2021-04-19 tại Wayback Machine
- Piperaceae tại Flora of North America
- Piperaceae tại Flora of China
- Piperaceae tại Flora of Zimbabwe
- Piperaceae tại NCBI Taxonomy Browser
- Piperaceae tại Piperaceae in Thailand Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
Ghi chú
sửa- ^ a b Angiosperm Phylogeny Group (2009). 1 tháng 1 năm 158.x/pdf “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013. - ^ Ravindran PN. 2000 Black Pepper, Piper nigrum. Harwood Acadiic, Amsterdam, The Netherlands. 553 tr.
- ^ Wanke S., Jaramillo M.A., Borsch T., Samain M.-T., Quandt D., Neinhuis C. (2007) Evolution of Piperales—matK gene and trnK intron sequence data reveal lineage specific resolution contrast. Mol. Phy. Evol. 42: 477-497, doi:10.1016/j.ympev.2006.07.007.
- ^ Stevens, P. F. (2001 onwards). Angiosperm Phylogeny Website Phiên bản ngày 9 tháng 2 năm 2014 http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/welcome.html
- ^ Wanke S., Vanderschaeve L., Mathieu G., Neinhuis C., Goetghebeur P., Samain M.S. (2007) From Forgotten Taxon to a Missing Link? The Position of the Genus Verhuellia (Piperaceae) Revealed by Molecules. Ann. Bot., 99(6): 1231-1238, doi:10.1093/aob/mcm063.
- ^ Samain et al. (2010) Verhuellia is a segregate lineage in Piperaceae: more evidence from flower, fruit and pollen morphology, anatomy and development. Ann. Bot., 105(5): 677-688, doi:10.1093/aob/mcq031.
- ^ Boufford D.E. (1997). Flora of North America – Piperaceae.