Pinocchio (album)
Pinocchio là album phòng thu đầu tiên và physical tổng hợp thứ ba được phát hành bởi nhóm nhạc Hàn Quốc f(x), phát hành vào ngày 20 tháng 4 năm 2011 bởi SM Entertainment tại Hàn Quốc. Album được tái phát hành như Hot Summer (Repackage Edition) vào ngày 14 tháng 6 năm 2011 và bài hát chủ đề "Hot Summer" cũng như hai single phát hành trong năm 2009, "La Cha Ta" và "Chu~♡", cộng với bài hát phát hành trước đó "Is It Ok?". Cả hai phiên bản của album được bán tổng cộng 190,000 bản tại Hàn Quốc
Pinocchio | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của f(x) | ||||
Phát hành | 20 tháng 4 năm 2011 (Lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | 2009 và 2011 tại SM Studios, Seoul, Hàn Quốc | |||
Thể loại | Kpop, dance-pop, electronica | |||
Thời lượng | 33:27 47:47 (Repackage) | |||
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn | |||
Hãng đĩa | SM Entertainment | |||
Sản xuất | Lee Soo Man | |||
Thứ tự album của f(x) | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Pinocchio | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Hot Summer | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Pinocchio (Danger)" trên YouTube "Hot Summer" trên YouTube |
Phát hành và quảng bá
sửa"Pinocchio (Danger)"
sửaMV của "Pinocchio (Danger)" được phát hành vào ngày 19 tháng 4 năm 2011.[1] f(x) biểu diễn lần đầu trên chương trình truyền hình âm nhạc sau một năm dài gián đoạn thông qua Music Bank của KBS vào ngày 22 tháng 4 năm 2011. Bài hát "Gangsta Boy" được chọn là một phần của màn trình diễn đặc biệt. "Pinocchio (Danger)" chiến thắng tổng cộng 8 chiếc cúp trên ba chương trình âm nhạc: 3 chiếc cúp trên Inkigayo, 3 chiếc cúp trên M! Countdown và 2 chiếc cúp trên Music Bank, chiến thắng đầu tiên trên Music Bank vào ngày 29 tháng 4. Quảng bá cho "Pinocchio (Danger)" kết thúc vào ngày 29 tháng 5.
"Hot Summer"
sửaMV của "Hot Summer" phát hành vào ngày 17 tháng 6 thông qua trang YouTube của SM Entertainment.[2] Bài hát trình diễn lần đầu vào ngày 17 tháng 6 trên Music Bank. Bài hát giành được 2 chiếc cúp trên: Inkigayo vào ngày 26 tháng 6 và trên M! Countdown vào ngày 30 tháng 6. Đợt quảng bá của bài hát và album kết thúc vào ngày 10 tháng 7 trên Inkigayo.
Danh sách bài hát
sửaSTT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Pinocchio (Danger)" (피노키오; Pinokiyo) | Kenzie, Misfit | Dwight Watson, Jeff Hoeppner, Alex Cantrall, Hitchhiker | 3:14 |
2. | "Sweet Witches" (빙그르; Bing-geureu) | Kim Bumin | Hitchhiker | 3:28 |
3. | "Dangerous" | Kenzie, Nermin Harambašić, Robin Jenssen, Ronny Svendsen, Anne Judith Wik | Nermin Harambašić, Robin Jenssen, Ronny Svendsen, Anne Judith Wik | 3:14 |
4. | "Beautiful Goodbye" | Cho Hun Young | Various Artists, Kenneth Karlin, Alex Cantrall, Lindy Robbins | 4:06 |
5. | "Gangsta Boy" | Hong Ji Yoo, Thomas Troelsen, Mikkel Remee Sigvardt | Thomas Troelsen, Mikkel Remee Sigvardt | 3:09 |
6. | "Love" (아이; Ai) | Song Soo Yun, Han Jae Ho, Kim Seung Soo | Han Jae Ho, Kim Seung Soo | 3:15 |
7. | "Stand Up!" | Shin Jae Pyung | Shin Jae Pyung | 3:55 |
8. | "My Style" | Lee Ji Eun, Ryan Jhun, Antwann Frost, Natasha Bougknight, Lauren Seymour | Ryan Jhun, Antwann Frost, Natasha Bougknight, Lauren Seymour | 3:41 |
9. | "So Into U" | Kim Eun Soo, Shim Eun Ji | Shim Eun Ji | 3:35 |
10. | "Lollipop" (feat. SHINee) | Hong Ji Yoo, Ryan Jhun, Tysear, Reefa, Antwann Frost, Brande Kelley | Ryan Jhun, Tysear, Reefa, Antwann Frost, Brande Kelley | 3:11 |
Tổng thời lượng: | 34:40 |
Hot summer
sửa"Hot Summer (Repackage)"[3] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
1. | "Hot Summer" | Kenzie | Thomas Troelsen, Mikkel Remee Sigvardt | 3:46 |
2. | "Pinocchio (Danger)" (피노키오; Pinokiyo) | Kenzie, Misfit | Dwight Watson, Jeff Hoeppner, Alex Cantrall, Hitchhiker | 3:14 |
3. | "Sweet Witches" (빙그르; Bing-geureu) | Kim Bumin | Hitchhiker | 3:28 |
4. | "...Is It OK?" (좋아해도 되나요; Johahaedo Doenayo) | Hwang Hyun | Hwang Hyun | 3:11 |
5. | "Dangerous" | Kenzie, Nermin Harambasic, Robin Jenssen, Ronny Svendsen, Anne Judith Wik | Nermin Harambasic, Robin Jenssen, Ronny Svendsen, Anne Judith Wik | 3:14 |
6. | "Beautiful Goodbye" | Cho Hun Young | Various Artists, Kenneth Karlin, Alex Cantrall, Lindy Robbins | 4:06 |
7. | "Gangsta Boy" | Hong Ji Yoo, Thomas Troelsen, Mikkel Remee Sigvardt | Thomas Troelsen, Mikkel Remee Sigvardt | 3:09 |
8. | "Love" (아이; Ai) | Song Soo Yun, Han Jae Ho, Kim Seung Soo | Han Jae Ho, Kim Seung Soo | 3:15 |
9. | "Stand Up!" | Shin Jae Pyung | Shin Jae Pyung | 3:55 |
10. | "My Style" | Lee Ji Eun, Ryan Jhun, Antwann Frost, Natasha Bougknight, Lauren Seymour | Ryan Jhun, Antwann Frost, Natasha Bougknight, Lauren Seymour | 3:41 |
11. | "So Into U" | Kim Eun Soo, Shim Eun Ji | Shim Eun Ji | 3:35 |
12. | "Lollipop" (feat. SHINee) | Hong Ji Yoo, Ryan Jhun, Tysear, Reefa, Antwann Frost, Brande Kelley | Ryan Jhun, Tysear, Reefa, Antwann Frost, Brande Kelley | 3:14 |
13. | "라차타 (LA chA TA)" | Kenzie | 3:12 | |
14. | "Chu~♡" | Cho Yun-Gyeong | Anders Wilhelm Wollbeck, Daniel Presley, Mattias Lindblom | 3:10 |
Tổng thời lượng: | 48:20※ Bold track title indicates new tracks in the album. |
Bảng xếp hạng
sửaAlbum | Vị trí cao nhất | ||
---|---|---|---|
Gaon Chart[4] | |||
Pinocchio | 1[5] | ||
Hot Summer | 2[6] |
Doanh số và chứng nhận
sửaBảng xếp hạng | Số lượng |
---|---|
Gaon (Pinocchio) | 98.473+[7] |
Gaon (Hot Summer) | 97.877+[7] |
Lịch sử phát hành
sửaQuốc gia | Ngày | Định dạng | Nhãn hiệu |
---|---|---|---|
Hàn Quốc | 20 tháng 4 năm 2011 | CD, Tải nhạc xuống | SM Entertainment |
Toàn cầu | Tải nhạc xuống | ||
Hàn Quốc | ngày 14 tháng 6 năm 2011 (Tái phát hành) | CD, Tải nhạc xuống | |
Toàn cầu | Tải nhạc xuống |
Tham khảo
sửa- ^ “에프엑스 f(x)_피노키오(Danger)_MUSIC VIDEO”. YouTube. ngày 19 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.
- ^ “f(x) 에프엑스_HOT SUMMER_MUSIC VIDEO”. YouTube. ngày 17 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Hot Summer by f(x)”. iTunes.
- ^ (tiếng Hàn)“Gaon search - f(x)”. Gaon. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011.
- ^ “2011년 18주차 Album Chart”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
- ^ “2011년 35주차 Album Chart”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b (tiếng Hàn) “Gaon album chart”. Gaon. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2011.