Picotamide là một chất ức chế kết tập tiểu cầu. Nó hoạt động như một chất ức chế tổng hợp thromboxane và một chất ức chế thụ thể thromboxane, sau đó bằng cách sửa đổi các phản ứng của tế bào để kích hoạt thụ thể thromboxane.[1] Picotamide được cấp phép tại Ý để điều trị huyết khối động mạch lâm sàng và bệnh động mạch ngoại biên.[2]

Picotamide
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-methoxy-N,N'-bis(pyridin-3-ylmethyl)isophthalamide
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.046.572
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H20N4O3
Khối lượng phân tử376.409 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(NCc1cccnc1)c3cc(C(=O)NCc2cccnc2)c(OC)cc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C21H20N4O3/c1-28-19-7-6-17(20(26)24-13-15-4-2-8-22-11-15)10-18(19)21(27)25-14-16-5-3-9-23-12-16/h2-12H,13-14H2,1H3,(H,24,26)(H,25,27) ☑Y
  • Key:KYWCWBXGRWWINE-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Tham khảo

sửa
  1. ^ Ratti, S; Quarato, P; Casagrande, C; Fumagalli, R; Corsini, A (1998). “Picotamide, an antithromboxane agent, inhibits the migration and proliferation of arterial myocytes”. European Journal of Pharmacology. 355 (1): 77–83. doi:10.1016/S0014-2999(98)00467-1. PMID 9754941.
  2. ^ Capra V, Bäck M, Angiolillo DJ, Cattaneo M, Sakariassen KS (2014). “Impact of vascular thromboxane prostanoid receptor activation on hemostasis, thrombosis, oxidative stress, and inflammation”. Journal of Thrombosis and Haemostasis. 12 (2): 126–37. doi:10.1111/jth.12472. PMID 24298905.