Peruvoside
Peruvoside (hoặc cannogenin thevetoside) là một glycoside tim [1] cho bệnh suy tim.[2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | (3S,5R,10R,13R,14S,17R)- 3-[(2S,5R)- 3,5-dihydroxy- 4-methoxy- 6-methyloxan- 2-yl]oxy- 14-hydroxy- 13-methyl- 17-(5-oxo-2H-furan-3-yl)- 1,2,3,4,5,6,7,8,9,11,12,15,16,17- tetradecahydrocyclopenta[a]phenanthrene- 10-carbaldehyde |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.013.327 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C30H44O9 |
Khối lượng phân tử | 548.665 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Nó có nguồn gốc từ Cascabela thevetia (Thevetia neriifolia).[2]
Tham khảo
sửa- ^ Arora, R. B.; Rangaswami, S. (1972). Peruvoside and Other Cardiotonic Glycoside[s] of Thevetia neriifolia Juss: Chemical, Pharmacological, and Clinical Studies. New Delhi, India: Thomson. LCCN 78900408.
- ^ a b Bhatia, M. L.; Manchanda, S. C.; Roy, S. B. (1970). “Haemodynamic Studies with Peruvoside in Human Congestive Heart Failure”. British Medical Journal. 3 (5725): 740–743. doi:10.1136/bmj.3.5725.740. PMC 1701679. PMID 4919553.