Pentlandit là một loại khoáng vật sắt-nikel sulfide, (Fe,Ni)9S8. Pentlandit có khoảng biến động nhỏ về tỉ lệ Ni:Fe nhưng nó thường được mô tả về tỉ lệ Ni:Fe là 1:1. Khoáng vật này cũng chứa một hàm lượng nhỏ cobalt.

Pentlandit
Thông tin chung
Thể loạikhoáng vật sulfide
Công thức hóa họcsắt nickel sulfide:(Fe,Ni)9S8
Phân loại Strunz2.BB.15a
Hệ tinh thểlập phương
Lớp tinh thểHexoctahedral (m3m)
H-M symbol: (4/m 3 2/m)
Nhóm không gianFm3m
Nhận dạng
Màuvàng đồng
Dạng thường tinh thểhiếm gặp hệ tám mặt 6; khối đến hạt
Cát khaikhông có - tám mặt
Vết vỡvỏ sò
Độ cứng Mohs3,5 - 4
Ánhánh kim
Màu vết vạchnâu-đồng nhạt[1][2][3][4]
greenish black[5][6][7]
Tỷ trọng riêng4,6 - 5,0
Chiết suấtđục
Tính nóng chảy1,5 - 2
Các đặc điểm kháccó từ tính khi nung nóng
Tham chiếu[1][2][3][4][5][6][7][8]
Pentlandit trong pyrrhotit, mẫu quặng lấy từ Sudbury Basin (tầm nhìn 3,4 cm)

Pentlandit tạo thành tinh thể hệ lập phương, nhưng thường gặp ở dạng tập hợp hạt. Khoáng vật có màu vàng đồng, độ cứng 3,5 - 4, tỉ trọng 4,6 - 5,0 và không có từ tính.

Pentlandit đã được khảo sát là chất xúc tác trong phản ứng tách hydro trong điện phân nước.[9]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Handbook of Mineralogy
  2. ^ a b Mindat.org
  3. ^ a b Hurlbut, Cornelius S.; Klein, Cornelis, 1985, Manual of Mineralogy, 20th ed., Wiley, p. 280-281 ISBN 0-471-80580-7
  4. ^ a b Mindat.org - Forum
  5. ^ a b Webmineral.com
  6. ^ a b “Pentlandit” (bằng tiếng Đức).
  7. ^ a b Schumann, Walter (1991). Mineralien aus aller Welt (bằng tiếng Đức) (ấn bản thứ 2). BLV. tr. 224. ISBN 3-405-14003-X.
  8. ^ Mineralienatlas
  9. ^ Konkena, Bharathi; junge Puring, Kai; Sinev, Ilya; Piontek, Stefan; Khavryuchenko, Oleksiy; Dürholt, Johannes P.; Schmid, Rochus; Tüysüz, Harun; Muhler, Martin; Schuhmann, Wolfgang; Apfel, Ulf-Peter (ngày 27 tháng 7 năm 2016). “Pentlandite rocks as sustainable and stable efficient electrocatalysts for hydrogen generation” (PDF). Nature Communications. 7: 12269. Bibcode:2016NatCo...712269K. doi:10.1038/ncomms12269. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.