Họ Sẻ Tân Thế giới
Họ Sẻ Tân Thế giới (danh pháp khoa học: Passerellidae) là một họ chủ yếu gồm các loài chim Tân Thế giới thuộc bộ Sẻ (Passeriformes). Chúng là loài chim ăn hạt màu nâu hoặc xám, có mỏ hình nón và nhiều loài có kiểu đầu đặc biệt. Họ này quan hệ gần gũi với Họ Sẻ đồng (Emberizidae).[1][2] Sẻ Tân Thế giới có vẻ ngoài và thói quen tương tự với sẻ thông, nên đôi khi chúng từng được phân loại chung họ.
Họ Sẻ Tân Thế giới | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Liên họ (superfamilia) | Emberizoidea |
Họ (familia) | Passerellidae Cabanis, 1851 |
Các chi | |
30 chi, xem văn bản |
Phân loại
sửaHiệp hội Nhà điểu học Quốc tế (IOU) công nhận 138 loài thuộc họ này, chia thành 30 chi:[3]
Passerellidae
- Chi Oreothraupis
- Chi Chlorospingus
- Chi Rhynchospiza
- Chi Peucaea
- Chi Ammodramus
- Chi Arremonops
- Chi Amphispizopsis
- Chi Amphispiza
- Chi Chondestes
- Chi Calamospiza
- Chi Spizella
- Chi Arremon
- Chi Passerella
- Chi Spizelloides
- Chi Junco
- Chi Zonotrichia
- Chi Artemisiospiza
- Chi Oriturus
- Chi Pooecetes
- Chi Ammospiza
- Chi Centronyx
- Chi Passerculus
- Chi Xenospiza
- Chi Melospiza
- Chi Pezopetes
- Chi Torreornis
- Chi Melozone
- Chi Aimophila
- Chi Pipilo
- Chi Atlapetes
Dưới đây là sơ đồ phát sinh chủng loại họ Passerellidae, dựa trên nhiên cứu năm 2016 của Robert Bryson và đồng nghiệp.[4][a]
Passerellidae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
sửa- ^ Các loài trong ba chi đơn loài không được lấy mẫu trong nghiên cứu: Xenospiza baileyi, Torreornis inexpectata và Oreothraupis arremonops[4]
Tham khảo
sửa- ^ Allende, Luis M.; Rubio, Isabel; Ruíz-del-Valle, Valentin; Guillén, Jesus; Martínez-Laso, Jorge; Lowy, Ernesto; Varela, Pilar; Zamora, Jorge; Arnaiz-Villena, Antonio (2001). “The Old World sparrows (genus Passer) phylogeography and their relative abundance of nuclear mtDNA pseudogenes” (PDF). Journal of Molecular Evolution. 53 (2): 144–154. Bibcode:2001JMolE..53..144A. CiteSeerX 10.1.1.520.4878. doi:10.1007/s002390010202. PMID 11479685. S2CID 21782750. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011.
- ^ Arnaiz-Villena, A; Gómez-Prieto P; Ruiz-de-Valle V (2009). “Phylogeography of finches and sparrows”. Animal Genetics. Nova Science Publishers. ISBN 978-1-60741-844-3. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
- ^ Gill, F.; Donsker, D.; Rasmussen, P. biên tập (tháng 8 năm 2022). “New World sparrows, bush tanagers”. IOC World Bird List. v 12.2. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b Bryson, R.W.; Faircloth, B.C.; Tsai, W.L.E.; McCormack, J.E.; Klicka, J. (2016). “Target enrichment of thousands of ultraconserved elements sheds new light on early relationships within New World sparrows (Aves: Passerellidae)”. The Auk. 133 (3): 451–458. doi:10.1642/AUK-16-26.1.
Liên kết ngoài
sửa- American Sparrow videos, photos and sounds on the Internet Bird Collection