Partizán Bardejov là một câu lạc bộ bóng đá Slovakia, đến từ thị trấn Bardejov. Câu lạc bộ được thành lập năm 1922. Hiện tại câu lạc bộ đang thi đấu ở 2. liga, hạng thứ hai trong hệ thống các giải bóng đá Slovakia, thi đấu trên sân nhà Mestský štadión Bardejov có sức chứa 3.040 người.

Partizán Bardejov
logo
Tên đầy đủPartizán Bardejov
Thành lập12 tháng 2 năm 1922; 102 năm trước (1922-02-12)
với tên gọi ŠK Bardejov
SânMestský štadión Bardejov,
Bardejov
Sức chứa3,435
Chủ tịchStanislav Soroka
Huấn luyện viên trưởngJozef Kukulský
Giải đấu2. liga
2019-202. liga, thứ 11
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Lịch sử

sửa

Câu lạc bộ đầu tiên ở Bardejov được thành lập vào ngày 12 tháng 2 năm 1922 với tên gọi BSC Bardejov. Chủ tịch đầu tiên là Július Grofčík. Ngày 18 tháng 6 năm 1922, BSC Bardejov thi đấu trận đầu tiên trên sân vận động của mình trước ETVE Prešov. BSC Bardejov thất bại với tỉ số 1 - 4. Mikuláš Chavko là cầu thủ đầu tiên từ Bardejov, đá chính ở hạng cao nhất của bóng đá Tiệp Khắc. Ông thi đấu cho I.ČsŠK Bratislava. Ján Chavko thi đấu cho đội bóng Ý Palermo từ năm 1947. Cầu thủ tham dự World Cup 1962 Jozef Bomba thi đấu năm 1964, để lựa chọn trong châu Âu.

Lịch sử tên gọi câu lạc bộ

sửa
  1. 1932 - ŠK Bardejov
  2. 1949 - Sokol OSK Bardejov
  3. 1951 - Sokol ČSSZ Bardejov
  4. 1953 - Slavoj Bardejov
  5. 1962 - TJ Partizán Bardejov
  6. 1992 - BSC JAS Bardejov
  7. 2008 - Partizán Bardejov
  8. 2019 - NFL Partizán Bardejov[1]
  9. 2019 - Partizán Bardejov BŠK

Danh hiệu

sửa

Sân vận động

sửa

Đội bóng thi đấu trên sân nhà Mestský štadión Bardejov mở cửa từ năm 1966 và có sức chứa 3.040 cổ động viên Partizán. Năm 2012 Partizán Bardejov đã cải tạo sân vận động nhằm mục đích phục vụ cho trận chung kết Chung kết Cúp bóng đá Slovakia 2012, giữa FK SenicaMŠK Žilina.

Mùa giải gần đây

sửa

Chỉ Slovak League (1993-nay)

Năm Hạng đấu Thứ hạng Cúp bóng đá Slovakia Vua phá lưới/Số bàn thắng
1993-1994 (II) 1. liga thứ 1 (thăng hạng) Vòng 3
1994-1995 (I) Mars superliga thứ 7 Vòng 1   Jozef Urblík (11)
1995-1996 (I) Mars superliga thứ 6 Vòng 2   Jozef Hrivňák (8)
1996-1997 (I) Mars superliga thứ 7 Vòng 2
1997-1998 (I) Mars superliga thứ 14 Tứ kết   Marián Ľalík (5)
  Ľubomír Jacko (5)
1998-1999 (I) Mars superliga 1thứ 6 (xuống hạng) Tứ kết   Marián Ľalík (4)
1999-2000 (II) 1. liga thứ 6 Vòng 1   Ľubomír Pagor (13)
2000-2001 (II) 1. liga thứ 13 (xuống hạng) Vòng 1
2001-2002 (III) 2. liga  - Bán kết
2002-2003  -  -
2003-2004  -  -
2004-2005  -  -
2005-2006  -  -
2006-2007  -  -
2007-2008  -  -
2008-2009  -  -
2009-2010 (IV) 3. liga thứ 1 (thăng hạng)
2010-2011 (III) 2. liga thứ 2 Vòng 1
2011-2012 (III) 3. liga thứ 1 (thăng hạng) Vòng 1
2012-2013 (II) 2. liga thứ 4 Vòng 3   Marek Seman (8)
2013-2014 (II) 2. liga thứ 2 Vòng 2   Dyjan (10)
2014-2015 (II) DOXXbet liga thứ 6 Round 4   Ján Zápotoka (15)
2015-2016 (II) DOXXbet liga thứ 5 Vòng 2   Marko Milunović (19)
2016-2017 (II) DOXXbet liga thứ 8 Vòng 3   Michal Hamuľak (17)
2017-2018 (II) DOXXbet liga thứ 12 Vòng 3   Michal Hamuľak (20)
2018-2019 (II) II. Liga thứ 10 Vòng 5   Marko Milunović (7)

Đội hình hiện tại

sửa

Tính đến ngày 8 tháng 3 năm 2020. Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Ján Čikoš-Pavličko
2 HV   Miroslav Keresteš
3 HV   Dávid Berežný
5 HV   Dávid Belunek
6 HV   Miroslav Petko
7 TV   Bruno Luz
8   Rafał Zaborowski
9 TV   Saveliy Somov
10 TV   Tomáš Brigant
11   Rômulo
12 TV   Michal Horodník (Đội trưởng)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 HV   Paweł Jarzębak
16 TV   Dávid Haščák
17   Marko Lukáč
18 HV   Miroslav Mikolaj
19   Šimon Stachura
23 TV   Quintón Christina
26 TM   Dušan Dlugoš
HV   Ľubomír Pangrác-Piter

Về các chuyển nhượng gần đây, xem Danh sách chuyển nhượng bóng đá Slovakia đông 2019-20.

Cho mượn 2019-20

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Peter Katona (đến TJ ŠM Dulová Ves)
HV   Jakub Bartek (đến TJ ŠM Dulová Ves)
TV   Martin Dupkala (đến TJ ŠM Dulová Ves)
HV   Slavomír Kica (đến FK Gerlachov)
HV   Oliver Janso (đến Komárno)

Ban kĩ thuật

sửa
Tính đến ngày 8 tháng 3 năm 2020
Nhân viên Chức vụ
  Jozef Kukulský Huấn luyện viên
  Branislav Benko Trợ lý huấn luyện viên
  Alexander Tyč Trợ lý huấn luyện viên
  Lukáš Hricov Giám đốc thể thao
  Bartolomej Majerník Huấn luyện viên thủ môn
  Vasiľ Baránok Ban lãnh đạo
  Ján Kendra Ban lãnh đạo
  MUDr. Patrik Mihaľ Bác sĩ
  MUDr. Marcel Kusenda Bác sĩ
  Roman Richveis Masseur
  Dávid Balucha Bác sĩ vật lý trị liệu

Cầu thủ đáng chú ý

sửa

Từng thi đấu cho các đội tuyển quốc gia tương ứng. Các cầu thủ có tên in đậm thi đấu cho đội tuyển quốc gia khi thi đấu cho Partizán.

Past (and present) players who are the subjects of Wikipedia articles can be found tại đây.

Huấn luyện viên đáng chú ý

sửa

Đội nữ

sửa

Đội nữ được thành lập năm 2012 và lần đầu thi đấu ở mùa giải 2012-13. Ở mùa giải 2016-17 đội giành chức vô địch Slovak Women's First League.[2] Đội cũng vô địch Cúp bóng đá nữ Slovakia vào các năm 2016, 2017 và 2019.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ “Partizánky ovládli po pohári aj ligu, Čekan: Veľká eufória” (bằng tiếng Slovak). profutbal.sk. ngày 1 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:2. Liga (Slovakia) teams Bản mẫu:Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Slovakia teamlist