Parambassis
Parambassis là một chi cá trong họ Họ Cá sơn biển.
Parambassis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Ambassidae |
Chi (genus) | Parambassis Bleeker, 1874 |
Loài điển hình | |
Ambassis apogonoides Bleeker, 1851 | |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Các loài
sửaCó 19 loài được ghi nhận trong chi này:[1][2]
- Parambassis alleni (N. C. Datta & S. Chaudhuri, 1993)
- Parambassis altipinnis G. R. Allen, 1982 (high-finned glass perchlet)
- Parambassis apogonoides (Bleeker, 1851) (iridescent glassy perchlet) - cá sơn giả
- Parambassis baculis (Hamilton, 1822) (Himalayan glassy perchlet)
- Parambassis bistigmata Geetakumari, 2012
- Parambassis confinis (M. C. W. Weber, 1913) (Sepik glassy perchlet)
- Parambassis dayi (Bleeker, 1874) (Day's glassy perchlet)
- Parambassis gulliveri (Castelnau, 1878) (giant glassfish)
- Parambassis lala (F. Hamilton, 1822) (highfin glassy perchlet)
- Parambassis macrolepis (Bleeker, 1856)
- Parambassis pulcinella Kottelat, 2003
- Parambassis ranga (F. Hamilton, 1822) (Indian glassy fish) - cá sơn gián.
- Parambassis serata Dishma & Vishwanath, 2015
- Parambassis siamensis (Fowler, 1937) (Indochinese glassy perchlet) - cá sơn Xiêm.
- Parambassis tenasserimensis T. R. Roberts, 1994
- Parambassis thomasi (F. Day, 1870) (Western Ghat glassy perchlet)
- Parambassis vollmeri T. R. Roberts, 1995
- Parambassis waikhomi Geetakumari & Basudha, 2012[2]
- Parambassis wolffii (Bleeker, 1850) (duskyfin glassy perchlet) - cá sơn bầu.
Cá cảnh
sửaCá sơn xiêm hay còn gọi là cá sơn tinh có khối u trên đầu to và đẹp. Cá ăn tạp, ăn giáp xác nhỏ, trùng chỉ và thức ăn viên. Cá dễ nuôi nhưng nhút nhát, ưa môi trường nước mềm và pH trung tính.
Chú thích
sửa- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Parambassis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
- ^ a b Geetakumari, K. & Basudha, C. (2012): Parambassis waikhomi, a new species of glassfish (Teleostei: Ambassidae) from Loktak Lake, northeastern India. Lưu trữ 2013-02-21 tại Wayback Machine Journal of Threatened Taxa, 4 (14): 3327–3332.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Parambassis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Parambassis tại Wikimedia Commons