Paracrocidura maxima
loài động vật có vú
Paracrocidura maxima là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Heim de Balsac mô tả năm 1959.[2]
Paracrocidura maxima | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Soricidae |
Chi (genus) | Paracrocidura |
Loài (species) | P. maxima |
Danh pháp hai phần | |
Paracrocidura maxima (Heim de Balsac, 1959)[2] | |
Chú thích
sửa- ^ Hutterer, R. & Kerbis Peterhans, J. (2004). “Paracrocidura maxima”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2007. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Paracrocidura maxima”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Paracrocidura maxima tại Wikimedia Commons