Tôm hùm đá
Tôm hùm đá (Danh pháp khoa học: Panulirus homarus) là một loài trong Họ Tôm rồng phân bố tại Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Đây là loài tôm có giá trị kinh tế và được khai thác, đánh bắt.
Panulirus homarus | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Họ (familia) | Palinuridae |
Chi (genus) | Panulirus |
Loài (species) | P. homarus |
Danh pháp hai phần | |
Panulirus homarus (Linnaeus, 1758[2]) | |
Subspecies [3] | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
|
Đặc điểm
sửaĐây là một loài tôm cỡ lớn. Cá thể trưởng thành có chiều dài từ 20–25 cm, một số cá thể có thể đạt đến 31 cm và nặng từ 1,4 - 1,5 kg. Phiến gốc râu thứ nhất có 04 gai lớn nhất bằng nhau xếp thành hình vuông với 04 gai nhỏ và nhóm lông cứng ở giữa. Mặt lưng các đốt bụng có một rãnh, gờ trước có các rãnh ngang dạng khía tròn.
Tôm hùm đá sống phổ biến ở đáy cát pha bùn, ẩn trong các hốc đá vùng nước ven bờ, độ sâu từ 1 – 5m, có sóng đập. Loài này thường sống thành bầy khoảng 3 - bốn con và hoạt động mạnh về ban đêm. Mùa sinh sản khoảng tháng 4 đến tháng 6. tôm con thường tập trung ở các ghềnh đá ven bờ, ven các đảo.
Tham khảo
sửa- T. Chan (2010). "Panulirus homarus (Linnaeus, 1758)". World Register of Marine Species. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
- Lipke B. Holthuis (1991). "Panulirus homarus". FAO Species Catalogue, Volume 13. Marine Lobsters of the World. FAO Fisheries Synopsis No. 125. Food and Agriculture Organization. pp. 139–141. ISBN 92-5-103027-8.
- P. F. Berry (1974). "A revision of the Panulirus homarus-group of spiny lobsters (Decapoda, Palinuridae)". Crustaceana 27 (1): 31–42.
Chú thích
sửa- Dữ liệu liên quan tới Panulirus homarus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Panulirus homarus tại Wikimedia Commons
- ^ Cockcroft, A.; Butler, M.; MacDiarmid, A. (2011). “Panulirus homarus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2011: e.T170062A6703197. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T170062A6703197.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ T. Chan (2010). “Panulirus homarus (Linnaeus, 1758)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
- ^ Lipke B. Holthuis (1991). “Panulirus homarus”. FAO Species Catalogue, Volume 13. Marine Lobsters of the World. FAO Fisheries Synopsis No. 125. Food and Agriculture Organization. tr. 139–141. ISBN 92-5-103027-8. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.