Ostichthys kaianus
Ostichthys kaianus là một loài cá biển thuộc chi Ostichthys trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880.
Ostichthys kaianus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Holocentriformes |
Họ (familia) | Holocentridae |
Phân họ (subfamilia) | Myripristinae |
Chi (genus) | Ostichthys |
Loài (species) | O. kaianus |
Danh pháp hai phần | |
Ostichthys kaianus (Günther, 1880) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Từ nguyên
sửaTính từ định danh kaianus được đặt theo tên của quần đảo Kai (Indonesia), nơi mà mẫu định danh được thu thập.[2]
Phạm vi phân bố và môi trường sống
sửaO. kaianus có phạm vi trải dài trên khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Ở Ấn Độ Dương, O. kaianus được ghi nhận từ Réunion và Comoros, trải rộng về phía đông đến bờ biển Tây Úc; còn ở Thái Bình Dương, từ Indonesia, O. kaianus được phân bố trải dài về phía đông đến quần đảo Mariana và quần đảo Samoa, ngược lên phía bắc, băng qua Biển Đông đến quần đảo Ryukyu (Nam Nhật Bản), giới hạn phía nam đến biển Banda và quần đảo Loyauté (Nouvelle-Calédonie).[1][3] O. kaianus cũng được ghi nhận tại vùng biển Việt Nam.[4]
O. kaianus sống gần các hốc đá ở vùng nước khá sâu, được ghi nhận trong khoảng 182–640 m.[5]
Mô tả
sửaChiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. kaianus là 36 cm.[6] Toàn thân có màu đỏ; mỗi vảy cá có một vạch trắng ánh bạc tạo thành các hàng sọc trên thân.[5][7]
Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số tia vây ở vây ngực: 15–17; Số vảy đường bên: 28–30.[8]
Tham khảo
sửa- ^ a b Williams, I. & Greenfield, D. (2017) [2016]. “Ostichthys kaianus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T67899637A115439927. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T67899637A67906252.en. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Myripristis kaianus”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022.
- ^ Động vật chí Việt Nam: Cá biển. Tập 20. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 2007. tr. 154.
- ^ a b Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 22. doi:10.5281/zenodo.344964.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostichthys kaianus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
- ^ Bray, D. J. (2019). “Deepwater Squirrelfish, Ostichthys kaianus (Günther 1880)”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022.
- ^ Margaret M. Smith; Phillip C. Heemstra biên tập (1986). Smiths' Sea Fishes. Berlin: Nhà xuất bản Springer. tr. 426. ISBN 978-3-642-82858-4.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)