Huân chương Danh dự (Anh)

(Đổi hướng từ Order of the Companions of Honour)

Huân chương Danh dự (tiếng Anh: Order of the Companions of Honour) là một huân chương của Vương quốc Thịnh vượng chung, được thành lập bởi vua George đệ Ngũ để tưởng thưởng cho những người đạt thành tích xuất sắc và để ban cho những người xứng đáng nhất với sự công nhận, thành lập danh dự không phụ thuộc vào sự chấp nhận của chức tước hay cấp bậc công lao.

Huân chương Danh dự
Order of the Companions of Honour
Huy chương Danh dự cùng với ruy băng
Trao bởi Quốc vương Khối Thịnh vượng chung Anh
LoạiHuân chương
Ngày thành lập1917
MottoIn Action Faithful and in Honour Clear
Tư cáchTất cả công dân còn sống của Khối Thịnh vượng chung
Tiêu chíCó công tích lớn trong việc phục vụ quốc gia
Tình trạng
đang được trao
Sáng lậpGeorge V
Quân chủCharles III
Phân hạngThành viên (CH)
Thông tin khác

Ruy băng của huân chương
Bá tước Tweedsmuir, Toàn quyền Canada, đeo Huân chương Danh dự trên cổ.

Được thành lập cùng lúc với Huân chương Đế quốc, đôi khi nó cũng được coi như một bậc thấp hơn của Huân chương Chiến công. Hiện nay thì huân chương được miêu tả "để tưởng thưởng cho những cá nhân có đóng góp lớn trong các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, y dược, hay thời kỳ trị vì lâu dài". Những người được ban huân chương đầu tiên vì có sự phục vụ trong chiến tranh và được liệt kê trong Luân Đôn Thời báo vào ngày 14 tháng 7 năm 1917. Thánh đường Hoàng gia tại Cung điện Hampton hiện nay được gọi là Thánh đường Huân chương.

Hợp thành

sửa

Huân chương này chỉ dành cho tối đa 65 người. Ngoài ra, những người ngoại quốc hay công dân bên ngoài Vương quốc Thịnh vượng chung sẽ được kết nạp như một thành viên danh dự. Những ai đã có các huân chương khác thì sẽ được sử dụng 2 chữ cái đầu CH vào trước tên. Việc phong huân sẽ được đệ trình bởi Thủ tướng các nước trong Vương quốc Thịnh vượng chung. Tại Canada, việc này sẽ do các quan chức đệ trình lên Quốc vương.

Ban đầu, huy chương này chỉ dành cho 50 người, nhưng tới năm 1943 thì tăng lên 65, bao gồm 45 người Anh, 7 người Úc, 1 người Tân Tây Lan, 1 người Nam Phi và 9 người từ các nước thuộc địa. Sau đó nó lại bị thay đổi vào năm 1970: 47 người Anh, 7 người Úc, 2 người Tân Tây Lan và 9 người từ các nước thuộc địa. Năm 1975, số người tại các nước thuộc địa khác bị giảm xuống còn 7 để thêm 2 người Tân Tây Lan.

Mặc dù công dân Úc vẫn có thể được ứng tuyển để nhận huân chương, Chính phủ Úc đã ngừng ban huân chương này để ban cho công dân huân chương quốc gia. Nhà sử học Canada Margaret MacMillan đã được nhận huân chương vào năm 2017 và tiếp theo đó là giọng nữ cao Kiri Te Kanawa vào năm 2018.

Huân chương

sửa

Huân chương có hình bầu dục, phía trên có một vương miện, bên trong là 1 miếng đá hình chữ nhật có phác họa cây sồi, 1 cái khiên ở bên phải, một kỵ sĩ ở bên trái. Trên viền xanh của huân chương có khắc chữ vàng. Đàn ông đeo huân chương vòng quanh cổ, còn phụ nữ thì đeo ở trên vai trái.

Những người được ban huân chương

sửa
Số thứ tự[n 1] Tên Huân chương Nghề nghiệp Ngày ban Tuổi
01 (237)   Sir Michael Somare GCL, GCMG, CH, PC Cựu Thủ tướng Papua New Guinea 3 tháng 6,1978 82
02 (246)   Doug Anthony AC, CH, PC Cựu Quyền Thủ tướng Úc 31 tháng 12,1981 88
03 (265)   Sydney Brenner CH, FRS, FMedSci Nhà sinh vật học 31 tháng 12,1986 91
04 (267)   Nam tước Tebbit CH, PC Chính trị gia 31 tháng 7,1987 87
05 (270)   Nam tước Baker xứ Dorking CH, PC Chính trị gia
13 tháng 4, 1992 84
06 (271)   Nam tước Brooke xứ Sutton Mandeville CH, PC Chính trị gia
13 tháng 4, 1992 84
07 (278)   Nam tước King xứ Bridgewater CH, PC Chính trị gia
13 tháng 4, 1992 85
08 (282)   Janet Baker CH, DBE Ca sĩ Opera 31 tháng 12, 1993 85
09 (287)   Nam tước Owen CH, PC Chính trị gia
11 tháng 6, 1994 80
10 (289)   David Attenborough OM, CH, CVO, CBE Phóng viên và nhà tự nhiên học 30 tháng 12, 1995 92
11 (291)   Nam tước Hurd xứ Westwell CH, CBE, PC Chính trị gia
30 tháng 12, 1995 88
12 (294)   David Hockney OM, CH Họa sĩ 14 tháng 6, 1997 81
13 (296)   Nam tước Heseltine CH, PC Chính trị gia
2 tháng 8, 1997 85
14 (297)   Nam tước Patten xứ Barnes CH, PC Chính trị gia và cựu Thống đốc Hương Cảng 31 tháng 12, 1997 74
15 (298)   Peter Brook CH, CBE Điều hành rạp phim 13 tháng 6, 1998 93
16 (299)   Sir John Major KG, CH, PC Cựu Thủ tướng Anh 31 tháng 12, 1998 75
17 (300)   Bridget Riley CH, CBE Họa sĩ 31 tháng 12, 1998 87
18 (305)   John de Chastelain CC, CMM, CD, CH Tướng, nhà ngoại giao Canada. 31 tháng 12, 1998 81
19 (311)   Sir Harrison Birtwistle CH Nhà soạn nhạc 30 tháng 12, 2000 84
20 (312)   Sir Michael Howard OM, CH, CBE, MC, FBA Sử gia 15 tháng 6, 2002 95
21 (316)   James Lovelock CH, CBE, FRS Tiến sĩ và nhà môi trường học 31 tháng 12, 2002 99
22 (317)   Dan McKenzie CH, FRS Nhà địa vật lý học 14 tháng 6, 2003 76
23 (318)   Nam tước Hannay xứ Chiswick GCMG, CH Nhà ngoại giao 14 tháng 6, 2003 73
24 (320)   Dame Judi Dench CH, DBE Diễn viên 11 tháng 6, 2005 83
25 (321)   Sir Ian McKellen CH, CBE Diễn viên 31 tháng 12, 2007 79
26 (322)   Nam tước Rogers xứ Riverside CH, FRIBA, FREng, RA Kiến trúc sư 14 tháng 6, 2008 85
27 (323)   Nam tước Howard xứ Lympne CH, QC, PC Chính trị gia
11 tháng 6, 2011 77
28 (324)   Nam tước Young xứ Cookham Bt, CH, PC Chính trị gia
20 tháng 9, 2012 77
29 (325)   Nam tước Coe CH, KBE Vận động viên. chính trị gia 29 tháng 12, 2012 62
30 (326)   Peter Higgs CH, FRS Nhà vật lý học 29 tháng 12, 2012 89
31 (327)   Nam tước Strathclyde CH, PC Chính trị gia
7 tháng 1, 2013 58
32 (328)   Nam tước Campbell xứ Pittenweem CH, CBE, PC, QC Chính trị gia
15 tháng 6, 2013 77
33 (329)   Sir Nicholas Serota CH Quản lý bảo tàng 15 tháng 6, 2013 72
34 (331)   Nữ Nam tước O'Neil xứ Bengarve CH, CBE, FBA, FRS, FMedSci Triết gia 31 tháng 12, 2013 77
35 (332)   Dame Maggie Smith CH, DBE Diễn viên 14 tháng 6, 2014 83
36 (333)   Kenneth Clarke CH, QC, PC, MP Chính trị gia
22 tháng 7,
2014
78
37 (334)   Nam tước Ashdown xứ Norton-sub-Hamdon GCMG, CH, KBE, PC Chính trị gia
1 tháng 1, 2015 77
38 (336)   Dame Mary Peters CH, DBE Vận động viên 1 tháng 1, 2015 79
39 (337)   Nam tước Young xứ Graffham CH, PC, DL Chính trị gia
1 tháng 1, 2015 86
40 (339)   Nam tước Woolf CH, PC, FBA, FMedSci Chánh án 12 tháng 6, 2015 85
41 (341)   Sir Roy Strong CH, FRSL Họa sử gia, quản lý bảo tàng 1 tháng 1, 2016 83
42 (342)   Dame Vera Lynn CH, DBE Ca sĩ 11 tháng 6, 2016 101
43 (343)   Nam tước Smith xứ Kelvin KT, CH Doanh nhân 11 tháng 6, 2016 74
44 (344)   Nữ Nam tước Amos CH, PC Chính trị gia và nhà ngoại giao 11 tháng 6, 2016 64
45 (345)   George Osborne CH, PC Chính trị gia, cựu Tổng trưởng Tài chánh
4 tháng 8, 2016 47
46 (347)   Sir Richard Eyre CH, CBE Đạo diễn 31 tháng 12, 2016 75
47 (348)   Dame Evelyn Glennie CH, DBE Người chơi nhạc cụ gõ
31 tháng 12, 2016 53
48 (349)   Sir Alec Jeffreys CH, FRS Nhà di truyền học 31 tháng 12, 2016 68
49 (350)   Nữ Nam tước Warnock CH, DBE, FBA, FMedSci Triết gia 31 tháng 12, 2016 94
50 (351)  Nữ Nam tước Williams xứ Crosby CH, PC Chính trị gia 31 tháng 12, 2016 88
51 (352)   Sir Terence Conran CH Thiết kế sư 17 tháng 6, 2017 87
52 (353)   Sir Mark Elder CH, CBE Nhạc trưởng 17 tháng 6, 2017 71
53 (354)   Dame Beryl Grey CH, DBE Vũ công 17 tháng 6, 2017 91
54 (355)   Sir Paul McCartney CH, MBE Nhạc sĩ 17 tháng 6, 2017 76
55 (356)   J. K. Rowling CH, OBE Nhà văn 17 tháng 6, 2017 53
56 (357)   Dame Stephanie Shirley CH, DBE, FREng Doanh nhân, nhà nhân đạo 17 tháng 6, 2017 85
57 (358)   Delia Smith CH, CBE Đầu bếp, nhà văn 17 tháng 6, 2017 77
58 (359)   Nam tước Stern xứ Brentford CH, FRS, FBA Nhà kinh tế học 17 tháng 6, 2017 72
59 (361)   Nam tước Bragg CH, FRS, FBA, FRSL Phóng viên 30 tháng 12, 2017 79
60 (362)   Lady Antonia Fraser CH, DBE, FRSL Tác giả 30 tháng 12, 2017 86
61 (363)   Margaret MacMillan CC, CH Sử gia 30 tháng 12, 2017 74
62 (364)   Richard Henderson CH, FRS, FMedSci Nhà sinh vật học 9 tháng 6, 2018 73
63 (365)   Dame Kiri Te Kanawa ONZ, CH, DBE, AC Giọng nữ cao 9 tháng 6, 2018 74

Thành viên danh dư

sửa

Tham khảo

sửa
  • Danh sách những người nhận Huân chương Danh dự
  • Danh sách những hiệp sĩ và nữ hiệp sĩ vinh dự Anh
  • Danh sách những người đã từ chối vinh dự

Ghi chú

sửa

Liên kết ngoai

sửa


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “n”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="n"/> tương ứng