Oplophoridae
Oplophoridae là một đơn vị phân loại của giáp xác và là đơn vị phân loại con duy nhất của siêu họ Oplophoroidea.[1] Nó chứa các chi sau:[1]
- Acanthephyra A. Milne-Edwards, 1881
- Ephyrina Smith, 1885
- Heterogenys Chace, 1986
- Hymenodora Sars, 1877
- Janicella Chace, 1986
- Kemphyra Chace, 1986
- Meningodora Smith, 1882
- Notostomus A. Milne-Edwards, 1881
- † Odontochelion Garassino, 1994
- Oplophorus H. Milne-Edwards, 1837
- Systellaspis Bate, 1888
- † Tonellocaris Garassino, 1998
Oplophoridae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Caridea |
Liên họ (superfamilia) | Oplophoroidea Dana, 1852 |
Họ (familia) | Oplophoridae Dana, 1852 |
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Sammy De Grave, N. Dean Pentcheff, Shane T. Ahyong (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết
sửa- Dữ liệu liên quan tới Oplophoridae tại Wikispecies