Omiya Ardija

câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản có trụ sở tại Ōmiya, tỉnh Saitama

Omiya Ardija (大宮アルディージャ Ōmiya Arudīja?) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Ōmiya, Saitama, Nhật Bản. Sau khi thăng hạng vào năm 2004, đội thi đấu ở J1 từ năm 2005 đến 2014 thì xuống hạng. Năm 2015 câu lạc bộ thăng hạng lên J1, năm 2017 câu lạc bộ tiếp tục xuống hạng và thi đấu tại J2 cho đến nay. Đội bóng có sân nhà tại Nack5 Stadium Ōmiya (Nack5スタジアム大宮 Nakku-faibu Sutajiamu Ōmiya?).

Omiya Ardija
Tên đầy đủOmiya Ardija
Biệt danhRisu (Những chú sóc)
Thành lập1969; 55 năm trước (1969)
Sân vận độngSân vận động NACK5 Ōmiya
Omiya-ku, thành phố Saitama, tỉnh Saitama[1]
Sức chứa15,500
Chủ sở hữuNTT Group
Chủ tịch điều hànhMasashi Mori
Người quản lýNaoki Soma
Giải đấuJ2 League
2022J2 League, Xếp thứ 19 trên 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ
[[2021|Mùa giải hiện nay]]

Thành tích sửa

Vô địch Á quân Hạng ba Thăng hạng Xuống hạng
Liên đoàn J. League
Cup
Emperor's
Cup
Mùa giải Hạng đấu Số đội Xếp hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số bàn thắng Điểm Khán giả
1999 J2 10 6 36 14 (4) 1 15 (2) 47 44 3 51 2,674 Vòng 1 Vòng 3
2000 11 4 40 21 (2) 1 14 (2) 55 49 6 68 3,477 Vòng 1 Vòng 3
2001 12 5 44 20 (6) 6 11(1) 73 43 30 78 3,864 Vòng 1 Vòng 1
2002 12 6 44 14 17 13 52 42 10 59 5,266 Không đủ điều kiện Vòng 4
2003 12 6 44 18 7 19 52 61 -9 61 5,058 Vòng 3
2004 12 2 44 26 9 9 63 38 25 87 6,108 Vòng 5
2005 J1 18 13 34 12 5 17 39 50 -11 41 9,980 Tứ kết Bán kết
2006 18 12 34 13 5 16 43 55 -12 44 10,234 Vòng bảng Vòng 5
2007 18 15 34 8 11 15 24 40 -16 35 11,465 Vòng bảng Vòng 4
2008 18 12 34 12 7 15 36 45 -9 43 9,350 Vòng bảng Vòng 5
2009 18 13 34 9 12 13 40 47 -7 39 13,707 Vòng bảng Vòng 3
2010 18 12 34 11 9 14 39 45 -6 42 11,064 Vòng bảng Vòng 4
2011 18 13 34 10 12 12 38 48 -10 42 12,221 Vòng 2 Vòng 2
2012 18 13 34 11 11 12 38 45 -7 44 10,637 Vòng bảng Vòng 4
2013 18 14 34 14 3 17 45 48 -3 45 11,138 Vòng bảng Vòng 2
2014 18 16 34 9 8 17 44 60 -16 35 10,811 Vòng bảng Tứ kết
2015 J2 22 1 42 26 8 8 72 37 35 86 9,490 Không đủ điều kiện Vòng 3
2016 J1 18 5 34 15 11 8 41 36 5 56 11,814 Tứ kết Bán kết
2017 18 18 34 5 10 19 28 60 -32 25 11,464 Vòng bảng Tứ kết
2018 J2 22 5 42 21 8 13 65 48 17 71 9,224 Không đủ điều kiện Vòng 3
2019 22 3 42 20 15 7 62 40 22 75 9,478 Vòng 3
2020 22 15 42 14 11 17 43 52 -9 53 2,515 Không đủ điều kiện
2021 22 16 42 9 15 18 51 56 -5 42 4,311 Vòng 2
2022 22 42
Chú thích

Danh hiệu sửa

Danh sách huấn luyện viên sửa

Huấn luyện viên Quốc tịch Nhiệm kỳ
Bắt đầu Kết thúc
Pim Verbeek   Hà Lan 1 tháng 1 năm 1999 31 tháng 12 năm 1999
Toshiya Miura   Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2000 31 tháng 1 năm 2002
Henk Duut   Hà Lan 22 tháng 12 năm 2001 22 tháng 12 năm 2002
Masaaki Kanno   Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2003 13 tháng 10 năm 2003
Eijun Kiyokumo   Nhật Bản 10 tháng 10 năm 2003 31 tháng 12 năm 2003
Toshiya Miura   Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2004 31 tháng 1 năm 2007
Robert Verbeek   Hà Lan 1 tháng 1 năm 2007 30 tháng 6 năm 2007
Satoru Sakuma   Nhật Bản 1 tháng 7 năm 2007 31 tháng 12 năm 2007
Yasuhiro Higuchi   Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2008 31 tháng 1 năm 2009
Chang Woe-ryong   Hàn Quốc 1 tháng 2 năm 2009 26 tháng 4 năm 2010
Jun Suzuki   Nhật Bản 24 tháng 4 năm 2010 19 tháng 5 năm 2012
Takeyuki Okamoto (tạm quyền)   Nhật Bản 31 tháng 5 năm 2012 10 tháng 6 năm 2012
Zdenko Verdenik   Slovenia 10 tháng 6 năm 2012 11 tháng 8 năm 2013
Takeyuki Okamoto (tạm quyền)   Nhật Bản 11 tháng 8 năm 2013 20 tháng 8 năm 2013
Tsutomu Ogura   Nhật Bản 20 tháng 8 năm 2013 31 tháng 12 năm 2013
Kiyoshi Okuma   Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2014 31 tháng 8 năm 2014
Hiroki Shibuya   Nhật Bản 31 tháng 8 năm 2014 28 tháng 5 năm 2017
Akira Ito   Nhật Bản 29 tháng 5 năm 2017 5 tháng 11 năm 2017
Masatada Ishii   Nhật Bản 6 tháng 11 năm 2017 31 tháng 1 năm 2019
Takuya Takagi   Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2019 31 tháng 1 năm 2021
Ken Iwase   Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2021 25 tháng 5 năm 2021
Norio Sasaki   Nhật Bản 26 tháng 5 năm 2021 9 tháng 6 năm 2021
Masahiro Shimoda   Nhật Bản 10 tháng 6 năm 2021 26 tháng 5 năm 2022
Naoki Soma[2]   Nhật Bản 28 tháng 5 năm 2022

Trang phục thi đấu sửa

Sân nhà
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1999-2000
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2001
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2002-2003
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2004-2005
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2006
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2007
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2008
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2009
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2010
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2011
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2012
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2013
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2014
 
 
 
 
 
 
 
 
2015
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2016
 
 
 
 
 
 
 
 
2017
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2018
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2019
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2020
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2021
Sân khách
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1999-2000
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2001
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2002-2003
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2004-2005
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2006
 
 
 
 
 
 
 
 
2007
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2008
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2009
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2010
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2011
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2012
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2013
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2014
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2015
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2016
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2017
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2018
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2019
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2020
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2021
Trang phục đặc biệt
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2018 3rd
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2018
20th anniversary

Tham khảo sửa

  1. ^ “オレンジの聖地一新 NACK5スタジアム大宮”. Saitama Shimbun (bằng tiếng Nhật). 47news. 23 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ “相馬直樹 監督 就任のお知らせ” (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa