Nymphargus anomalus là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador.[2] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ ở cao nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Nymphargus anomalus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Centrolenidae
Chi (genus)Nymphargus
Loài (species)N. anomalus
Danh pháp hai phần
Nymphargus anomalus
(Lynch & Duellman, 1973)

Nguồn

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2022). Nymphargus anomalus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2022: e.T54946A98643606. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Frost, Darrel R. (2017). Nymphargus anomalus (Lynch and Duellman, 1973)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.

Tham khảo

sửa