Nyctixalus pictus
Nyctixalus pictus là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, và Thái Lan.[2][3][4][5] Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Nyctixalus pictus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Nyctixalus |
Loài: | N. pictus
|
Danh pháp hai phần | |
Nyctixalus pictus (Peters, 1871) | |
Các đồng nghĩa[2] | |
|
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Diesmos, A.; và đồng nghiệp (2017). “Nyctixalus pictus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T58806A114112749. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-1.RLTS.T58806A114112749.en. Đã bỏ qua tham số không rõ
|amends=
(trợ giúp) - ^ a b Frost, Darrel R. (2019). “Nyctixalus pictus (Peters, 1871)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Nyctixalus pictus (Peters, 1871)”. The Digital Nature Archive of Singapore. Lee Kong Chian Natural History Museum. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ Haas, A.; Das, I. & Hertwig, S.T. (2019). “Theloderma pictum Cinnamon Frog”. Frogs of Borneo. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ Inger, R.F. (1966). “The systematics and zoogeography of the amphibia of Borneo”. Fieldiana Zoology. 52: 1–402. doi:10.5962/bhl.title.3147.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Nyctixalus pictus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Nyctixalus pictus tại Wikimedia Commons
- Diesmos, A., Alcala, A., Brown, R., Afuang, L., Gee, G., Sukumaran, J., Yaakob, N., Tzi Ming, L., Chuaynkern, Y., Thirakhupt, K., Das, I., Iskandar, D., Mumpuni, Inger, R., Stuebing, R., Yambun, P. & Lakim, M. 2004. Nyctixalus pictus[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Liên kết ngoài
sửa