Nozawa Hideyuki
cầu thủ bóng đá người Nhật Bản
Hideyuki Nozawa (野沢 英之 (Dã Trạch Anh Chi) Nozawa Hideyuki , sinh ngày 15 tháng 8 năm 1994 ở Wakō, Saitama) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu ở vị trí tiền vệ cho FC Gifu.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hideyuki Nozawa | ||
Ngày sinh | 15 tháng 8, 1994 | ||
Nơi sinh | Wakō, Saitama, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Gifu | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2012 | Trẻ F.C. Tokyo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | F.C. Tokyo | 9 | (0) |
2014–2015 | → J.League U-22 Selection (mượn) | 13 | (0) |
2016 | → U-23 FC Tokyo (mượn) | 26 | (1) |
2017– | → FC Gifu (mượn) | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-17 Nhật Bản | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2017 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaF.C. Tokyo
sửaNozawa có màn ra mắt cho F.C. Tokyo ngày 23 tháng 3 năm 2013 trước Kashima Antlers ở J. League Cup tại Sân vận động bóng đá Kashima, anh có mặt trong đội hình xuất phát, thi đấu 62 phút trước khi bị thay ra cho Hirotaka Mita và F.C. Tokyo giành chiến thắng 4–2.[1]
Quốc tế
sửaNozawa cùng với U-17 Nhật Bản tham gia Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2011, anh thi đấu hai trận với U-17 Jamaica và U-17 Argentina.[2][3]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửaCập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2017.[4][5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | J. League Cup | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | AFC | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
F.C. Tokyo | 2013 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |
2014 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 5 | 0 | ||
2015 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 4 | 0 | ||
2016 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | |
U-23 FC Tokyo | 26 | 1 | – | – | – | 26 | 1 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 35 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 39 | 1 |
Tham khảo
sửa- ^ “KASHIMA ANTLERS VS. TOKYO 2 - 4”. Soccerway. Truy cập 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Japan U17 1-0 Jamaica U17”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Japan U17 3-1 Argentina U17”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ 6 tháng 8 năm 2012. Truy cập 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 231 out of 289)
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 37 out of 289)
Liên kết ngoài
sửa- Nozawa Hideyuki – Thành tích thi đấu FIFA
- Nozawa Hideyuki tại J.League (tiếng Nhật)
- Profile at FC Gifu
- Profile at FC Tokyo Lưu trữ 2017-10-07 tại Wayback Machine