Norgestomet
Norgestomet, hoặc norgestamet là một loại thuốc progestin dùng trong thuốc thú y để kiểm soát động dục và rụng trứng ở các loài gia súc, được bán dưới tên thương hiệu Syncro-Mate B và Crestar.[1][2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Syncro-Mate B, Crestar |
Đồng nghĩa | Norgestamet; SC-21009; 11β-Methyl-17α-acetoxy-19-norprogesterone; 17α-Hydroxy-11β-methyl-19-norpregn-4-ene-3,20-dione acetate |
Nhóm thuốc | Progestogen; Progestin; Progestogen ester |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ECHA InfoCard | 100.042.359 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C23H32O4 |
Khối lượng phân tử | 372,51 g·mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Công dụng
sửaThú y
sửaNorgestomet sử dụng trong thú y.
Dược lý
sửaDược lực học
sửaNorgestomet là một progestogen. Ngoài thụ thể progesterone, nó còn sở hữu ái lực (nồng độ mol) yếu đối với thụ thể glucocorticoid.[3]
Hóa học
sửaNorgestomet, còn được biết là 11β-methyl-17α-axetoxy-19-norprogesterone hoặc như 17α-hydroxy-11β-methyl-19-norpregn-4-ene-3,20-dione acetate, là một tổng hợp norpregnane steroid và một dẫn xuất của progesterone.[1][4]
Lịch sử
sửaNorgestomet được phát triển và giới thiệu cho sử dụng thú y vào giữa thập niên 1970.[5]
Xã hội và văn hoá
sửaTên chung
sửaNorgestomet là tên chung của thuốc và INN, USAN và BAN [1][4]Nó còn được gọi là norgestamet và có tên mã phát triển SC-21009.[1][4][6]
Tên thương hiệu
sửaNorgestomet được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Syncro-Mate B và Crestar.[1][4]
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e J. Elks (14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 887–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
- ^ Charles G. Gebelein; Richard L. Dunn (1 tháng 7 năm 1990). Progress in Biomedical Polymers. Springer Science & Business Media. tr. 356–. ISBN 978-0-306-43523-2.
- ^ Moffatt RJ, Zollers WG, Welshons WV, Kieborz KR, Garverick HA, Smith MF (1993). “Basis of norgestomet action as a progestogen in cattle”. Domest. Anim. Endocrinol. 10 (1): 21–30. PMID 8467644.
- ^ a b c d “Norgestomet”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
- ^ I. Gordon (ngày 22 tháng 10 năm 2013). Controlled Breeding in Farm Animals. Elsevier. tr. 40–. ISBN 978-1-4832-8569-6.
- ^ Houghton, Patricia L. (1979). “Effect of time of insemination and calf removal after estrus synchronization in beef cattle”.