Nikolay Markov (cầu thủ bóng đá)
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Markov cùng với Kuban Krasnodar năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nikolay Valeryevich Markov | ||
Ngày sinh | 20 tháng 4, 1985 | ||
Nơi sinh | Tashkent, Uzbek SSR, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Kuban Krasnodar | ||
Số áo | 23 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
Traktor Tashkent | |||
FC Rubin-2 Kazan | 59 | (14) | |
FC Metallurg Lipetsk | 15 | (1) | |
FC Lukhovitsy | 12 | (2) | |
FC Salyut-Energia Belgorod | 49 | (9) | |
F.K. Krasnodar | 80 | (2) | |
→ F.K. Ural Sverdlovsk Oblast (mượn) | 14 | (0) | |
→ F.K. Krasnodar-2 (mượn) | 7 | (3) | |
F.K. Kuban Krasnodar | 52 | (5) | |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 |
Nikolay Valeryevich Markov (tiếng Nga: Николай Валерьевич Марков; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho F.K. Kuban Krasnodar.
Sự nghiệp
sửaVào tháng 12 năm 2009, Markov ký bản hợp đồng 2 năm cùng với F.K. Krasnodar.[1] Ngày 28 tháng 2 năm 2015, Markov chuyển đến F.K. Ural Sverdlovsk Oblast for the rest of the season.[2]
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 3 tháng 3 năm 2015[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Krasnodar | 2010 | FNL | 32 | 0 | - | 32 | 0 | |||
2011–12 | RFPL | 18 | 1 | 1 | 0 | - | 19 | 1 | ||
2012–13 | 13 | 0 | 2 | 0 | - | 15 | 5 | |||
2013–14 | 11 | 0 | 1 | 0 | - | 12 | 7 | |||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | ||
Tổng cộng | 74 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 80 | 1 | ||
Ural Sverdlovsk Oblast (mượn) | 2014–15 | RFPL | 0 | 0 | 0 | 0 | - | 0 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 74 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 80 | 1 |
Tham khảo
sửa- ^ Оборону Краснодара укрепил Николай марков (bằng tiếng Nga). F.K. Krasnodar. 9 tháng 1 năm 2010. Truy cập 3 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Урал заявил Николая Маркова” (bằng tiếng Nga). F.K. Ural Sverdlovsk Oblast. 28 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ “N. Markov”. Soccerway. Truy cập 31 tháng 7 năm 2014.
Liên kết ngoài
sửa- Nikolay Markov tại FootballFacts.ru (tiếng Nga)