Nikita Glushkov (cầu thủ bóng đá, sinh 1994)
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Nikita Andreyevich Glushkov (tiếng Nga: Ники́та Андре́евич Глушко́в; sinh ngày 23 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí tiền vệ chạy cánh trái cho FC Ural Yekaterinburg.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nikita Andreyevich Glushkov | ||
Ngày sinh | 23 tháng 6, 1994 | ||
Nơi sinh | Kirov, Nga | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Ural Yekaterinburg | ||
Số áo | 32 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2008 | F.K. Dynamo Kirov | ||
2008–2011 | FC Nika Moskva | ||
2011–2012 | F.K. Sokol Moskva | ||
2012–2013 | F.K. Dynamo Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | FK Slavoj Trebišov | 18 | (0) |
2014 | F.K. Sokol Moskva | ||
2015 | F.K. Khimki-M | ||
2016 | FC Sibir Novosibirsk | 23 | (1) |
2017– | FC Ural Yekaterinburg | 10 | (0) |
2017– | → FC Ural-2 Yekaterinburg | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaAnh có màn ra mắt tại Giải bóng đá Quốc gia Nga cho FC Sibir Novosibirsk vào ngày 11 tháng 7 năm 2016 trong trận đấu với F.K. Spartak-2 Moskva.[1]
Ngày 28 tháng 12 năm 2016, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga FC Ural Yekaterinburg.[2]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Slavoj Trebišov | 2014–15 | 2. Liga | 18 | 0 | 0 | 0 | – | 18 | 0 | |
Sibir Novosibirsk | 2016–17 | FNL | 23 | 1 | 2 | 0 | – | 25 | 1 | |
Ural Yekaterinburg | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 2 | 0 | 1 | 0 | – | 3 | 0 | |
2017–18 | 8 | 0 | 1 | 0 | – | 9 | 0 | |||
Tổng cộng | 10 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | ||
Ural-2 Yekaterinburg | 2017–18 | PFL | 4 | 0 | – | – | 4 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 55 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 59 | 1 |
Tham khảo
sửa- ^ “Game Report by FNL”. Giải bóng đá Quốc gia Nga. 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ «УРАЛ» ЗАКЛЮЧИЛ КОНТРАКТ С НИКИТОЙ ГЛУШКОВЫМ (bằng tiếng Nga). FC Ural Yekaterinburg. 28 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.