Nickel(II) telurit
hợp chất hóa học
Nickel(II) telurit là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức NiTeO3. Muối khan của hợp chất có màu nâu sáng, còn đihydrat NiTeO3·2H2O là tinh thể màu vàng-vàng lục.[1] Chúng đều không tan trong nước.
Nickel(II) telurit | |
---|---|
Tên khác | Nickeltelurit Nickelmonotelurit Nikenơ telurit Nickel(II) telurit(IV) Nickeltelurit(IV) Nickelmonotelurit(IV) Nikenơ telurit(IV) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NiTeO3 |
Khối lượng mol | 234,5612 g/mol (khan) 270,59176 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | chất rắn nâu sáng (khan) tinh thể vàng-vàng lục (2 nước) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | nguồn gây ung thư |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaNickel(II) telurit khan có thể được điều chế bằng cách cho nickel(II) oxit hoặc nickel(II) hydroxide cho tác dụng với acid telurơ:
- NiO + H2TeO3 → NiTeO3↓ + H2O
Hoặc cho natri telurit tác dụng với nickel(II) chloride trong dung dịch cũng sẽ tạo muối, dưới dạng dihydrat.[1]
Tham khảo
sửa- ^ a b Nickel Tellurite, NiTeO3 trên atomistry.com