Nickel(II) cyanat
hợp chất hóa học
Nickel(II) cyanat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Ni(OCN)2. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là các tinh thể màu lục nhạt[1], tan trong nước[2], không bền với nhiệt (phân hủy ở 80 °C (176 °F; 353 K)).[1]
Nickel(II) cyanat | |
---|---|
Tên khác | Nickel dicyanat Nickel(II) isocyanat Nickel disocyanat Nikenơ cyanat Nikenơ isocyanat |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ni(OCN)2 |
Khối lượng mol | 142,9958 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể lục nhạt |
Khối lượng riêng | 2,302 g/cm³ [1] |
Điểm nóng chảy | 80 °C (353 K; 176 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Nickel(II) thiocyanat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaNickel(II) cyanat có thể được điều chế bằng cách cho nickel(II) oxide hoặc nickel(II) hydroxide tác dụng với acid cyanic ở điều kiện bình thường:
- NiO + 2HOCN → Ni(OCN)2 + H2O
Tính chất
sửaNickel(II) cyanat có đầy đủ tính chất hóa học của muối.
An toàn
sửaGiống như hầu hết các muối cyanat khác, nickel(II) cyanat rất độc. Do đó, khi sử dụng hợp chất này (cũng như các muối cyanat khác) phải hết sức thận trọng. Muối nickel cũng là một nguồn gây ung thư.
Hợp chất khác
sửaNi(OCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Ni(OCN)2·2N2H4 là chất rắn màu dương.[3]
Tham khảo
sửa- ^ a b c Encyclopedia of Explosives and Related Items, Tập 3 (1960), trang C582 – [1]. Truy cập 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Indian academy of sciences, Tập 100 (1988), trang 462 – [2]. Truy cập 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Synthesis & Structural Studies on Some Diamine Complexes of Co(II) & Ni(II) Cyanates and Azides. Truy cập 6 tháng 3 năm 2021.