Những người bạn chân đất
Những người bạn chân đất (tiếng Hàn Quốc: 맨발의 친구들, tiếng Anh: Barefoot Friends) là chương trình truyền hình thực tế Hàn Quốc; một phần của chuỗi Good Sunday đài SBS, cùng với Running Man. Tập đầu tiên phát sóng vào 21 tháng 4 năm 2013. Chương trình là một "thực tế đầy khó khăn ở ngoài trời"; một trong những chương trình thực tế ngoài trời điển hình.[1] Các thành viên trải nghiệm "hạnh phúc thực sự" với nhau thông qua các nhiệm vụ.[1] Từ Barefoot có ý nghĩa như bản chất, sự chân thành, và những mối quan hệ gắn khít, nơi mà Friends không chỉ đại diện cho các dàn diễn viên, nhưng là những người luôn hoàn thành tốt.[2] Nó thu hút được sự chú ý như là sự trở lại của Kang Ho-dong, người dẫn chương trình chính của chương trình, sau khi rời khỏi X-man của Good Sunday vào tháng 4 năm 2007.[3] Sau 6 tháng phát sóng, chương trình bị hoãn lại do lượt đánh giá thấp và nhường chỗ cho K-pop Star 3, với tập cuối phát sóng vào 17 tháng 11 năm 2013.[4]
Good Sunday - Barefoot Friends | |
---|---|
Thể loại | Chương trình thực tế |
Diễn viên | Kang Ho-dong Kim Hyun-joong Yoon Jong-shin Eun Ji-won Yoon Si-yoon Uee |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 31 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Jang Hyuk-jae |
Thời lượng | 70-80 phút mỗi tập |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Stereo |
Phát sóng | 21 tháng 3 năm 2013 – 17 tháng 11 năm 2013 |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | K-pop Star 2 |
Chương trình sau | K-pop Star 3 |
Chương trình liên quan | Good Sunday |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Định dạng
sửaTập 1-6
sửaTrải nghiệm một cuộc sống với gặp gỡ nhiều người ở một vùng đất mới, và tìm kiếm những di sản văn hoá và môi trường tự nhiên chưa từng thấy ở nơi khác, các thành viên tìm kiếm vẻ đẹp và hạnh phúc thực sự ở nước ngoài. Các thành viên du lịch sang nước ngoài để trải nghiệm "hạnh phúc thực sự" với người dân bản xứ. Không giống như các kì nghỉ, họ phải sống như người địa phương và trải nghiệm một ngày hoạt động như họ. Các thành viên phải bổ trợ nhau không có sự hỗ trợ từ nhân viên. Các thành viên trải nghiệm sự tính tuý của văn hoá, ẩm thực, âm nhạc, tự nhiên và đời sống cùng với sự sống sót của họ ở nước ngoài. Chương trình là chương trình truyền hình thực tế cung cấp tình cảm và sự giác ngộ cho người xem.[2]
Tập 7-31
sửaCác thành viên tham gia vào các thử thách với nhiều chủ đề khác nhau (lặn, sáng tác nhạc, nấu ăn,...).[5]
Diễn viên
sửaCác thành viên trong Những người bạn chân đất gồm Kang Ho-dong, Yoon Jong-shin, Yoo Se-yoon, Kim Bum-soo, Kim Hyun-joong, Yoon Si Yoon, Eunhyuk, Uee[6] Không giống như các thành viên khác, đây là lần đầu tiên Kim Bum-soo, Kim Hyun-joong, Yoon Si-yoon, và Uee tham gia chương trình thực tế với vai trò thành viên chính thức, và sức mạnh giữa những tiền bối kinh nghiệm và tân binh được dự báo trước.[7] Vào ngày 9 tháng 6 năm 2013, Yoo Se-yoon rời khỏi chương trình sau do lái xe sau khi uống rượu, và không xuất hiện kể từ tập 10.[8] Eun Ji-won sẽ thay thế anh ta. Vào ngày 11 tháng 6 năm 2013, Kim Bum-soo bị chấn thương đầu gối trong suốt quá trình ghi hình của tập Lặn đặc biệt và được chuyển đến bệnh viện. Sau đó rời khỏi chương trình.[9] Eunhyuk không xuất hiện trong chương trình kể từ tập Lặn đặc biệt, và đã được cho là đã rời khỏi chương trình. Vào ngày 31 tháng 10 năm 2013, thông báo rằng Kim Hyun-joong đã hoàn thành cảnh phim cuối cùng của mình trong chương trình sẽ rời khỏi do xung đột của lịch trình, phát sóng vào ngày 3 tháng 11.[10]
Danh sách tập
sửa2013
sửa# | Tập # | Ngày phát sóng | Địa điểm | Khách mời | Nhiệm vụ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 21 tháng 4 năm 2013 | Mũi Né & Huế, Việt Nam | Không khách mời | Sống như người Việt Nam trong vòng 24 giờ Tìm nụ cười hoàn hảo nhất Chơi đùa với người Việt[11] |
2 | 28 tháng 4 năm 2013 | ||||
3 | 5 tháng 5 năm 2013 | ||||
2 | 4 [nb 1] |
12 tháng 5 năm 2013 | Yogyakarta, Indonesia | Sống như người Indonesia trong vòng 24 giờ Chơi đùa với trẻ em Indonesia Bắt chuyến bay đến Hàn Quốc | |
5 [nb 1] |
19 tháng 5 năm 2013 | ||||
6 [nb 1] |
26 tháng 5 năm 2013 | ||||
3 | Seoul | Lee Hyo-ri[12] | Đến nhà của họ và kiếm thêm tiền cho MT Hiểu nhau hơn thông qua MT | ||
7 | 2 tháng 6 năm 2013 | ||||
8 | 9 tháng 6 năm 2013 | ||||
Jirisan | |||||
9 | 16 tháng 6 năm 2013 | ||||
4 | 10 [nb 2] |
23 tháng 6 năm 2013 | Hồ bơi ngoài trời Gimcheon Hồ bơi Sân vận động World Cup Suwon |
Không khách mời | Vượt qua nỗi sợ lặn |
11 | 30 tháng 6 năm 2013 | Kim Byung-man | |||
12 | 7 tháng 7 năm 2013 | INFINITE, Lee Joon (MBLAQ), Jo Kwon (2AM), 2PM, Sistar, Rainbow | |||
13 | 14 tháng 7 năm 2013 | ||||
14 | 21 tháng 7 năm 2013 | ||||
15 | 28 tháng 7 năm 2013 | Không khách mời | |||
5 | 16 | 4 tháng 8 năm 2013 | SBS Deungchon-dong Hội trường mở |
Dynamic Duo, Epik High, Double Sidekick | Sáng tác và trình diễn ca khúc của họ |
17 [nb 1] |
11 tháng 8 năm 2013 | Seoul (Gia đình những người nổi tiếng) | |||
18 | 18 tháng 8 năm 2013 | ||||
6 | Kim Na-woon | Nấu bữa ăn gia đình | |||
19 | 25 tháng 8 năm 2013 | ||||
Tony An, Moon Hee-joon | |||||
Hong Jin-kyung | |||||
20 | 1 tháng 9 năm 2013 | ||||
Kim Ji-hoon, Lee Ki-woo, Tak Jae-hoon | |||||
Jung Eun-ji, Lee Hye-jung | |||||
21 [nb 3] |
8 tháng 9 năm 2013 | ||||
Bobby Kim, Gummy | |||||
22 | 15 tháng 9 năm 2013 | Hong Seok-cheon, Fujita Sayuri, Kim Heung-kook | |||
23 [nb 4] |
22 tháng 9 năm 2013 | Shim Hye-jin, Jeong Jun-ha, Kim Young-chul | |||
24 | 29 tháng 9 năm 2013 | Hong Seo-beom, Jo Gap-kyeong, Jun Hyun-moo, Shim Yi-young | |||
25 | 6 tháng 10 năm 2013 | Kim Cheong, K.Will, Huh Gak, Bora | |||
26 | 13 tháng 10 năm 2013 | Kim Hyung-ja, Brian, Bada | |||
27 | 20 tháng 10 năm 2013 | Tae Jin-ah, Eru, Shin Hye-sung, Lee Min-woo, Seong-hun | |||
28 | 27 tháng 10 năm 2013 | Park Jun-gyu, Han Eun-jeong | |||
29 | 3 tháng 11 năm 2013 | Insooni, Hong Jin-young, Kim Ji-min | |||
30 | 10 tháng 11 năm 2013 | Kim Ga-yeon, Lim Yo-hwan, Lee Hyun-do, Choi Hong-man | |||
31 | 17 tháng 11 năm 2013 | Kim Jeong-nan, Shinee |
Đánh giá
sửaDưới đây là bảng đánh giá, lượt đánh giá cao nhất được thể hiện bằng màu đỏ, và lượt đánh giá thấp nhất được thể hiện bằng màu xanh.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[13] | AGB Ratings[14] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 21 tháng 4 năm 2013 | 4.8% | 4.9% | 5.6% | 5.6% |
2 | 28 tháng 4 năm 2013 | 4.3% | 5.3% | 5.1% | 5.1% |
3 | 5 tháng 5 năm 2013 | 3.3% | 4.1% | 2.9% | 3.6% |
4 | 12 tháng 5 năm 2013 | 4.2% | 4.4% | 4.7% | 5.5% |
5 | 19 tháng 5 năm 2013 | 3.4% | 3.5% | 4.4% | 4.8% |
6 | 26 tháng 5 năm 2013 | 3.4% | 3.8% | 5.4% | 7.0% |
7 | 2 tháng 6 năm 2013 | 5.1% | 5.4% | 5.2% | 5.4% |
8 | 9 tháng 6 năm 2013 | 4.8% | 4.8% | 5.6% | 6.0% |
9 | 16 tháng 6 năm 2013 | 4.3% | 4.7% | 4.6% | 4.8% |
10 | 23 tháng 6 năm 2013 | 5.5% | 5.8% | 5.6% | 6.4% |
11 | 30 tháng 6 năm 2013 | 5.2% | 6.2% | 4.8% | 5.1% |
12 | 7 tháng 7 năm 2013 | 5.6% | 5.8% | 6.6% | 7.0% |
13 | 14 tháng 7 năm 2013 | 7.5% | 8.6% | 7.3% | 7.4% |
14 | 21 tháng 7 năm 2013 | 5.9% | 6.5% | 6.0% | 6.1% |
15 | 28 tháng 7 năm 2013 | 6.3% | 7.3% | 6.7% | 6.9% |
16 | 4 tháng 8 năm 2013 | 5.4% | 6.0% | 3.4% | 5.0% |
17 | 11 tháng 8 năm 2013 | 3.4% | 4.2% | 3.4% | 3.5% |
18 | 18 tháng 8 năm 2013 | 3.7% | 4.9% | 4.0% | 4.5% |
19 | 25 tháng 8 năm 2013 | 6.3% | 6.9% | 6.0% | 6.0% |
20 | 1 tháng 9 năm 2013 | 5.5% | 6.2% | 5.8% | 5.9% |
21 | 8 tháng 9 năm 2013 | 4.8% | 5.4% | 6.1% | 6.5% |
22 | 15 tháng 9 năm 2013 | 5.0% | 6.1% | 5.3% | 5.5% |
23 | 22 tháng 9 năm 2013 | 4.6% | 4.9% | 5.5% | 5.4% |
24 | 29 tháng 9 năm 2013 | 5.1% | 5.9% | 6.2% | 5.6% |
25 | 6 tháng 10 năm 2013 | 6.3% | 7.0% | 6.6% | 6.2% |
26 | 13 tháng 10 năm 2013 | 4.8% | 5.6% | 5.2% | 5.3% |
27 | 20 tháng 10 năm 2013 | 5.1% | 6.7% | 5.6% | 5.2% |
28 | 27 tháng 10 năm 2013 | 6.5% | 7.6% | 7.9% | 8.0% |
29 | 3 tháng 11 năm 2013 | 5.2% | 6.6% | 6.2% | 5.6% |
30 | 10 tháng 11 năm 2013 | 4.2% | 5.3% | 4.7% | 5.1% |
31 | 17 tháng 11 năm 2013 | 5.2% | 5.9% | 5.4% | 5.5% |
Giải thưởng & thành tựu
sửaNăm | Giải thưởng |
---|---|
2013 |
|
|
Ghi chú
sửaTham khảo
sửa- ^ a b (tiếng Hàn) “첫방 '맨친', 겉핥기아닌 진심담긴 맨발여정 선사(종합)”. Star News. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b (tiếng Hàn) Trang chủ chính thức Barefooted Friends.Barefooted Friends concept. SBS. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013
- ^ (tiếng Hàn) “'맨친' 강호동, 6년만 SBS 日예능 등장.."난 프로"”. Star News. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “'맨발의친구들' 17일 마지막방송, 'K팝스타3'에 자리 내줬다”. Newsen. ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “'맨발의 친구들', 다이빙 이어 자작곡 미션 도전”. Star News. ngày 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “강호동 새 예능, 제목 '맨발의 친구들'•멤버 8人 출격”. Star News. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “[첫방기획①] '맨발의 친구들', 성공 가능성과 기대효과는?”. TV Daily. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “유세윤, 결국 '맨발의 친구들'도 하차‥당분간 못본다”. Sports Seoul. ngày 9 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “[단독]김범수 '맨발의 친구들' 촬영 중 다리 부상‥입원 중”. Star Today. ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “김현중 소속사 "'맨발' 하차 확정, 지난주 마지막 촬영"”. TV Daily. ngày 31 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.
- ^ Nhiệm vụ thực hiện tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Thành phố Hồ Chí Minh
- ^ (tiếng Hàn) “이효리 '맨발의친구들' 우정출연 "서울-지리산서 촬영"”. TV Report. ngày 21 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) TNmS Multimedia Ratings Page
- ^ (tiếng Hàn) AGB Nielsen Media Research Ratings Page
- ^ (tiếng Hàn) “'맨발의친구들' 김천국제다이빙대회 특별상 수상”. Newsen. ngày 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “'SBS 연예대상' 김병만 대상, 모두가 공감한 진정한 예능인들의 축제[종합]”. TV Daily. ngày 30 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
Liên kết
sửa- Barefooted Friend Trang chủ chính thức (tiếng Hàn)