Những kẻ khờ mộng mơ (nhạc phim)
album nhạc phim năm 2016 của nhiều nghệ sĩ
La La Land: Original Motion Picture Soundtrack là album nhạc phim cho bộ phim năm 2016 Những kẻ khờ mộng mơ. Album nhạc phim được phát hành thông qua Interscope Records vào ngày 9 tháng 12 năm 2016.
La La Land: Original Motion Picture Soundtrack | |
---|---|
Album soundtrack của Nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 9 tháng 12 năm 2016 |
Thu âm | 2016 |
Thể loại | Nhạc phim |
Thời lượng | 45:50 |
Hãng đĩa | Interscope Records |
Sản xuất | Justin Hurwitz, Marius de Vries và Steven Gizicki |
Bối cảnh
sửaBài hát và nhạc nền cho La La Land được Justin Hurwitz, bạn học tại Đại học Harvard của Damien Chazelle - đạo diễn và biên kịch phim - biên soạn và dàn dựng.[1] Lời ca do Pasek và Paul sáng tác[2], trừ ca khúc "Start a Fire", được viết bởi John Stephens, Hurwitz, Marius De Vries và Angelique Cinelu.
Danh sách bài hát
sửaLa La Land: Original Motion Picture Soundtrack[3] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
1. | "Another Day of Sun" | Dàn diễn viên của La La Land | 3:48 |
2. | "Someone in the Crowd" | Emma Stone, Callie Hernandez, Sonoya Mizuno và Jessica Rothe | 4:19 |
3. | "Mia and Sebastian's Theme" | Justin Hurwitz | 1:38 |
4. | "A Lovely Night" | Ryan Gosling và Stone | 3:56 |
5. | "Herman's Habit" | Hurwitz | 1:51 |
6. | "City of Stars" | Gosling | 1:51 |
7. | "Planetarium" | Hurwitz | 4:17 |
8. | "Summer Montage/Madeline" | Hurwitz | 2:04 |
9. | "City of Stars" | Gosling và Stone | 2:29 |
10. | "Start a Fire" | John Legend | 3:12 |
11. | "Engagement Party" | Hurwitz | 1:27 |
12. | "Audition (The Fools Who Dream)" | Stone | 3:48 |
13. | "Epilogue" | Hurwitz | 7:39 |
14. | "The End" | Hurwitz | 0:46 |
15. | "City of Stars (Humming)" | Hurwitz và Stone | 2:42 |
Tổng thời lượng: | 45:50 |
La La Land: Original Motion Picture Score | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
1. | "Mia Gets Home" | Justin Hurwitz | 0:27 |
2. | "Bathroom Mirror / You're Coming Right?" | Hurwitz | 1:23 |
3. | "Classic Rope-A-Dope" | Hurwitz | 0:45 |
4. | "Mia and Sebastian's Theme" | Hurwitz | 1:37 |
5. | "Stroll Up The Hill" | Hurwitz | 0:49 |
6. | "There The Whole Time / Twirl" | Hurwitz | 0:44 |
7. | "Bogart & Bergman" | Hurwitz | 2:11 |
8. | "Mia Hates Jazz" | Hurwitz | 1:10 |
9. | "Herman's Habit" | Hurwitz | 1:52 |
10. | "Rialto At Ten" | Hurwitz | 1:38 |
11. | "Rialto" | Hurwitz | 0:28 |
12. | "Mia and Sebastian's Theme (Late For The Date)" | Hurwitz | 1:30 |
13. | "Planetarium" | Hurwitz | 4:19 |
14. | "Holy Hell" | Hurwitz | 0:42 |
15. | "Summer Montage / Madeline" | Hurwitz | 2:04 |
16. | "It Pays" | Hurwitz | 2:12 |
17. | "Chicken On A Stick" | Hurwitz | 1:40 |
18. | "City of Stars / May Finally Come True" | Hurwitz, Ryan Gosling, Emma Stone | 4:18 |
19. | "Chinatown" | Hurwitz | 1:23 |
20. | "Surprise" | Hurwitz | 1:30 |
21. | "Boise" | Hurwitz | 1:13 |
22. | "Missed The Play" | Hurwitz | 0:36 |
23. | "It's Over / Engagement Party" | Hurwitz | 1:35 |
24. | "The House In Front Of The Library" | Hurwitz | 0:31 |
25. | "You Love Jazz Now" | Hurwitz | 0:51 |
26. | "Cincinnati" | Hurwitz | 2:06 |
27. | "Epilogue" | Hurwitz | 7:39 |
28. | "The End" | Hurwitz | 0:46 |
29. | "Credits" | Hurwitz | 3:40 |
30. | "Mia and Sebastian's Theme (Celesta)" | Hurwitz | 1:28 |
Tổng thời lượng: | 53:00 |
Giải thưởng
sửaXếp hạng
sửaBảng xếp hạng (2017) | Thứ hạng cao nhất |
---|---|
Úc (ARIA)[21] | 7 |
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[22] | 77 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[23] | 190 |
Album Canada (Billboard)[24] | 3 |
Album Hà Lan (Album Top 100)[25] | 23 |
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[26] | 26 |
Album Đức (Offizielle Top 100)[27] [28] |
22 |
Album Hungaria (MAHASZ)[29] | 14 |
New Zealand (RMNZ)[30] | 17 |
Album Scotland (OCC)[31] | 3 |
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[32] | 59 |
Đài Loan (Five Music)[33] | 1 |
Album Anh Quốc (OCC)[34] | 3 |
UK Soundtrack Albums (OCC)[35] | 1 |
Hoa Kỳ Billboard 200[36] | 2 |
Hoa Kỳ Soundtrack Albums (Billboard)[37] | 1 |
Chú thích
sửa- ^ Rebecca Reegan (ngày 12 tháng 9 năm 2016). “With 'La La Land,' Emma Stone and director Damien Chazelle aim to show that original musicals aren't all tapped out”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
- ^ Jason Gay (ngày 14 tháng 10 năm 2016). “Emma Stone Takes the Biggest Leap of Her Career With La La Land”. Vogue. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Listen to 'City of Stars' From the 'La La Land' Soundtrack, Arriving Dec. 9”. Variety. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Justin Timberlake & Alexandre Desplat Among Winners At Hollywood Music In Media Awards”. Deadline. ngày 18 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- ^ McNary, Dave (ngày 2 tháng 11 năm 2016). “'La La Land' Scores Three Hollywood Music in Media Nominations”. Variety. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
- ^ “42nd Annual Los Angeles Film Critics Association Awards 2016 Winners”. Los Angeles Film Critics Association. ngày 4 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ Flores, Marshall (ngày 9 tháng 12 năm 2016). “San Francisco Film Critics Circle Nominations!”. AwardsDaily.com. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
- ^ Nordyke, Kimberly (ngày 12 tháng 12 năm 2016). “'Moonlight' Named Best Picture by San Francisco Film Critics Circle”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
- ^ “2016 San Diego Film Critics Society's Award Nominations”. ngày 9 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- ^ “San Diego Film Critics Society's 2016 Award Winners”. ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
- ^ “DFW Film Critics Name 'Moonlight' Best Film of 2016”. Dallas–Fort Worth Film Critics Association. ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2016.
- ^ “The 2016 Chicago Film Critics Association Award Nominees”. Chicago Film Critics Association. ngày 11 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
- ^ “2016 StLFCA Annual Award Nominations”. Hiệp hội phê bình phim St. Louis Gateway. ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
- ^ Greene, Steve (ngày 19 tháng 12 năm 2016). “2016 IndieWire Critics Poll: Full List of Results”. IndieWire. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Houston Film Critics Nominations for 2016 Films”. MovieAwardsPlus.com. ngày 13 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Houston Film Critics Society Nominations – 'The Nice Guys' and Rebecca Hall Get a Deserved Boost”. AwardsCircuit.com. ngày 13 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Golden Globes 2017: The Complete List of Nominations”. The Hollywood Reporter. ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
- ^ Tangcay, Jazz (ngày 9 tháng 1 năm 2017). “Denver Film Critics Society Announce Nominations”. AwardsDaily.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ Ritman, Alex (ngày 9 tháng 1 năm 2017). “BAFTA Awards: 'La La Land' Leads Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ Kilday, Gregg (ngày 29 tháng 11 năm 2016). “Satellite Awards Nominees Revealed”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Ultratop.be – Soundtrack – La La Land" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Ultratop.be – Soundtrack – La La Land" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Soundtrack Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Dutchcharts.nl – Soundtrack – La La Land" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Eri esittäjiä: La La Land" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Offiziellecharts.de – Soundtrack – La La Land" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2017. 1. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
- ^ 20 tháng 1 năm 2017/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Swisscharts.com – Soundtrack – La La Land" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Weekly Top 20 – Five Music Chart 2016/12/16 - 2016/12/22” (bằng tiếng Trung). Five Music. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ 20 tháng 1 năm 2017/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ 20 tháng 1 năm 2017/140/ "Official Soundtrack Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ “'La La Land' Soundtrack Dances to No. 2 on Billboard 200 Chart, The Weeknd Spends Third Week at No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Soundtrack Chart History (Soundtrack Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.