Nhím đuôi ngắn
loài động vật có vú
Nhím đuôi ngắn (Hystrix brachyura) là một loài gặm nhấm trong họ Nhím lông Cựu Thế giới.[4] Có 3 phân loài còn tồn tại phân bố ở Nam và Đông Nam Á.
Malayan Porcupine | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Hystricidae |
Chi (genus) | Hystrix Linnaeus, 1758 |
Phân chi (subgenus) | Acanthion |
Loài (species) | H. brachyura |
Danh pháp hai phần | |
Hystrix brachyura Linnaeus, 1758 | |
Phân loài[3] | |
H. b. brachyura |
Tham khảo
sửa- ^ Lunde, D., Aplin, K. & Molur, S. (2008). Hystrix brachyura. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
- ^ Weers, D.J. van. (2003) The porcupine Hystrix (Acanthion) brachyura punungensis subsp. nov. from Late Pleistocene fissure deposits near Punung, Java. Scripta Geologica, 126: 217-225 PDF
- ^ van Weers, DJ (2005) A taxonomic revision of the Pleistocene Hystrix (Hystricidae, Rodentia) from Eurasia with notes on the evolution of the family. Contributions to Zoology, 74 (3/4) LINK
- ^ Bản mẫu:MSW3 Hystricognathi
Tài liệu
sửa- I Dahlan,AA Salam,BS Amin,A Osman. (1995). Preference and Intake of Feedstuff by Crested Porcupines(Hystrix Brachyura) in Captivity. Ann Zootech 44, 271.
- Vaughan, T. A. (1985). Family Hystricidae. In T. A. Vaughan, Mammalogy Third Edition (pp. 266–267). Arizona: Saunders College Publishing.