Nguyễn Phước tộc

một họ ở Việt Nam gắn liền với hoàng tộc nhà Nguyễn
(Đổi hướng từ Nguyễn Phúc)

Nguyễn Phúc (chữ Hán: 阮福, thường được gọi là Nguyễn Phúc hoặc Nguyễn Phước ) là một nhánh của họ Nguyễn ở Việt Nam, nổi tiếng vì có các thành viên từng là chúa và hoàng tộc nhà Nguyễn (1558-1777, 1780-1945). Nguyễn Bặc (924-979), công thần khai quốc của nhà Đinh, là thủy tổ của dòng họ này.

Nguyễn Phúc tộc
Nguyễn Phước tộc
阮福族
Imperial House
Đại Nam Hoàng đế chi tỷ (大南皇帝之璽)
Quốc gia Nam Hà / Đàng Trong
Nhà Nguyễn
Xứ bảo hộ Trung KỳBắc Kỳ
Đế quốc Việt Nam
Hoàng triều Cương thổ
Thành lập1558
Người sáng lậpNguyễn Hoàng[a]
Người đứng đầu hiện tạiNguyễn Phúc Bảo Ngọc
Người cầm quyền cuối cùngBảo Đại
Danh hiệu
Chúa Nguyễn
  • Chúa Đàng Trong (主塘中)[1]
  • Thái phó Trừng quốc công (太傅澄國公)[2][3]
  • Thái bảo quận công (太保郡公)[2][3]
  • Nguyễn Vương[4]
  • Quốc vương (國王)[2][3]
Nhà Nguyễn
Quốc gia Việt Nam
Tên gọi chính thức"Hoàng đế Bệ hạ"
Đức (德)[5]
Hoàng thượng (皇上)[5]
Truyền thốngNho giáo, Phật giáo, và Công giáo
Di sảnTử Cấm Thành Huế
Phế truất1777 (Khởi nghĩa Tây Sơn)
1945 (Chiếu thoái vị của Bảo Đại)[b]
Trưng cầu dân ý Quốc gia Việt Nam 1955
1955 (bãi bỏ Hoàng triều Cương thổ)
Nhánh gia đìnhTôn Thất,
Tôn Nữ
Nguyễn Phúc tộc
Nguyễn Phước tộc
Tên tiếng Việt
Chữ Quốc ngữNguyễn Phúc tộc / Nguyễn Phước tộc
Chữ Hán阮福族

Phân bố

sửa

Hiện nay họ Nguyễn Phúc (Nguyễn Phước) có một nhánh tại làng Đại Quan, xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; một nhánh tại làng Siêu Quần, xã Phong Bình, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; một nhánh tại thôn đại vỹ và châu phong xã Liên Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội; một nhánh tại thôn Lang Can xã Thanh Lang huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương ; một nhánh nhỏ ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; một nhánh ở xã Nam Cao, xã Vũ Công - huyện Kiến Xương và huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; và phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, một nhóm ở xóm Yên Tiền, xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu và xã Văn Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An; một nhánh ở xã Giao Yến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định; thêm một nhánh tại thôn 4 xã Nga Văn huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa.

Trưởng tộc

sửa

Danh sách liệt kê dưới đây lấy trong phả hệ gia tộc. Một số trường hợp các vị Hoàng đế bị Thực dân Pháp phế truất và tôn một vị thuộc nhánh khác lên nối ngôi. Nhánh "I" là nhánh chính thống. Nhánh của vua Dục Đức là 15.I, 16.I, 17.I, và 18.I, còn nhánh vua Đồng Khánh là 15.II, 16.II, 17.II, 18.II, và 18.III.

Trưởng tộc Nguyễn Phúc
Thứ tự Sinh–mất Tại vị Tên thật Niên hiệu Ghi chú Nguồn
1 1525–1545 Nguyễn Kim [6]
Chúa Nguyễn
2 1558–1613 1558–1613 Nguyễn Hoàng [7]
3 1563–1635 1613–1635 Nguyễn Phúc Nguyên Người đầu tiên dùng tên đệm "Nguyễn Phúc" [8]
4 1601–1648 1635–1648 Nguyễn Phúc Lan [9]
5 1620–1687 1648–1687 Nguyễn Phúc Tần [10]
6 1650–1691 1687–1691 Nguyễn Phúc Thái [11]
7 1675–1725 1691–1725 Nguyễn Phúc Chu [12]
8 1696–1738 1725–1738 Nguyễn Phúc Chú [13]
9 1714–1765 1738–1765 Nguyễn Phúc Khoát [14]
10 1754–1777 1765–1777 Nguyễn Phúc Thuần [15]
Hoàng đế Việt Nam
11 1762–1820 1802–1820 Nguyễn Phúc Ánh Gia Long Con của Nguyễn Phúc Luân. [16]
12 1791–1841 1820–1841 Nguyễn Phúc Đảm Minh Mạng Con vua Gia Long. [17]
13 1807–1847 1841–1847 Nguyễn Phúc Miên Tông Thiệu Trị Con vua Minh Mạng. [18]
14.I 1829–1883 1847–1883 Nguyễn Phúc Thì Tự Đức Con vua Thiệu Trị. [19]
15.I 1852–1883 20–23 tháng 7 năm 1883 Nguyễn Phúc Ưng Ái Dục Đức Con của Nguyễn Phúc Hồng Y, cháu vua Thiệu Trị. [20]
14.II 1847–1883 30 tháng 7–29 tháng 11 năm 1883 Nguyễn Phúc Hồng Dật Hiệp Hòa Con vua Thiệu Trị. [21]
15.III 1869–1884 1883–1884 Nguyễn Phúc Ưng Đăng Kiến Phúc Gọi Tự Đức bằng bác và được Tự Đức nhận làm con nuôi. [22]
15.IV 1872–1943 1884–1885 Nguyễn Phúc Ưng Lịch Hàm Nghi Con của Nguyễn Phúc Hồng Cai, cháu vua Thiệu Trị. [23]
15.II 1864–1889 1885–1889 Nguyễn Phúc Ưng Kỷ Đồng Khánh Gọi Tự Đức bằng bác và được Tự Đức nhận làm con nuôi [24]
16.I 1879–1954 1889–1907 Nguyễn Phúc Bửu Lân Thành Thái Con vua Dục Đức. Bị người Pháp phế truất và phải nhường ngôi cho con là Duy Tân. [25]
17.I 1900–1945 1907–1916 Nguyễn Phúc Vĩnh San Duy Tân Con vua Thành Thái. [26]
16.II 1885–1925 1916–1925 Nguyễn Phúc Bửu Đảo Khải Định Con vua Đồng Khánh. Ông lên ngôi sau khi vua Duy Tân bị Pháp phế truất, nên có sự khác nhau về thứ tự trong phả hệ. [27]
17.II 1913–1997 1926–1945 Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy Bảo Đại Con vua Khải Định. Hoàng đế An Nam từ 1926 tới 1945, Hoàng đế Việt Nam năm 1945, và Quốc trưởng Quốc gia Việt Nam từ 1949 đến 1955. [28]
Trưởng tộc sau 1997
18.II 1934–2007 1997–2007 Nguyễn Phúc Bảo Long Trưởng tử của vua Bảo Đại.
18.III 1944–2017 2007–2017 Nguyễn Phúc Bảo Thăng Em trai Bảo Long.
18.I sinh 1933 2017–nay Nguyễn Phúc Bảo Ngọc (Guy Georges Vĩnh San) Con cả vua Duy Tân.

Ghi chú

sửa
  1. ^ Nguyễn Kim thực chất mới là người đặt nền móng cho các vị chúa Nguyễn sau này nhưng ông chưa từng xưng Vương, nên ông không được tính là vị chúa Nguyễn đầu tiên.
  2. ^ Bảo Đại không còn vai trò gì trong nền chính trị Việt Nam sau cuộc Trưng cầu dân ý 1955.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Albert Schroeder (1904). Chronologie des souverains de l'Annam par Albert Schroeder (bằng tiếng Pháp). tr. 24. Nguyễn 阮: Dits les seigneurs du Sud ou Chúa đàng trong 主唐冲.
  2. ^ a b c Professor Liam C. Kelley (黎明愷, Lê Minh Khải) (8 tháng 5 năm 2019). “HOW NGUYỄN PHÚC KHOÁT DECLINED TO BECOME EMPEROR” (bằng tiếng Anh). Le Minh Khai's SEAsian History Blog (and More!). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ a b c Professor Liam C. Kelley (黎明愷, Lê Minh Khải) (27 tháng 4 năm 2019). “PRINCES (NOT KINGS) IN ĐÀNG TRONG” (bằng tiếng Anh). Le Minh Khai's SEAsian History Blog (and More!). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BBC-News-Paris-Vietnamese-artifacts-2015
  5. ^ a b 12 ngày của Ðức Bảo-Ðại tại Bắc-Kỳ.
  6. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 93.
  7. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 101.
  8. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 109.
  9. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 119.
  10. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 127.
  11. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 137.
  12. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 145.
  13. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 155.
  14. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 169.
  15. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 179.
  16. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 211.
  17. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 235.
  18. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 269.
  19. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 341.
  20. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 369.
  21. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 366.
  22. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 381.
  23. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 385.
  24. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 375.
  25. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 389.
  26. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 399.
  27. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 395.
  28. ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 403.

Nguồn

sửa
  • Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc (1995). Nguyễn Phúc tộc thế phả. Huế: Nhà xuất bản Thuận Hoá.