Nghi Nguyên
Nghi Nguyên (tiếng Trung: 沂源县, Hán Việt: Nghi Nguyên huyện) là một quận của địa cấp thị Truy Bác, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này nằm ở trong khu vực núi Nghi Mông. Nghi Hà bắt nguồn từ đây nên huyện này mới được gọi là Nghi Nguyên (nơi bắt nguồn sông Nghi). Huyện lý đóng ở trấn Nam Lâm. Huyện này có quần thể hang động Nghi Nguyên Dung nổi tiếng.
Nghi Nguyên 沂源县 | |
---|---|
— Quận — | |
![]() | |
![]() Vị trí tại Truy Bác | |
Vị trí huyện lỵ tại Sơn Đông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Đông |
Địa cấp thị | Truy Bác |
Diện tích | |
• Mặt nước | 1.636 km2 (632 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 576.000 |
Múi giờ | UTC+8 |
Website | www |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Nghi Nguyên, elevation 305 m (1.001 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.6 (63.7) |
21.5 (70.7) |
28.9 (84.0) |
33.9 (93.0) |
37.4 (99.3) |
38.3 (100.9) |
40.0 (104.0) |
37.0 (98.6) |
37.4 (99.3) |
34.2 (93.6) |
25.1 (77.2) |
19.2 (66.6) |
40.0 (104.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.4 (38.1) |
6.9 (44.4) |
13.2 (55.8) |
20.4 (68.7) |
26.1 (79.0) |
29.6 (85.3) |
30.6 (87.1) |
29.4 (84.9) |
25.8 (78.4) |
20.0 (68.0) |
12.2 (54.0) |
5.3 (41.5) |
18.6 (65.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.0 (28.4) |
1.1 (34.0) |
7.0 (44.6) |
14.2 (57.6) |
20.0 (68.0) |
23.9 (75.0) |
25.9 (78.6) |
24.8 (76.6) |
20.3 (68.5) |
13.9 (57.0) |
6.4 (43.5) |
−0.1 (31.8) |
13.0 (55.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.3 (20.7) |
−3.5 (25.7) |
1.8 (35.2) |
8.6 (47.5) |
14.2 (57.6) |
18.7 (65.7) |
22.1 (71.8) |
21.1 (70.0) |
15.8 (60.4) |
9.0 (48.2) |
1.9 (35.4) |
−4.1 (24.6) |
8.3 (46.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −21.4 (−6.5) |
−17.1 (1.2) |
−10.1 (13.8) |
−4.2 (24.4) |
1.4 (34.5) |
9.0 (48.2) |
14.6 (58.3) |
11.5 (52.7) |
5.0 (41.0) |
−3.6 (25.5) |
−12.5 (9.5) |
−18.9 (−2.0) |
−21.4 (−6.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 6.6 (0.26) |
12.4 (0.49) |
13.6 (0.54) |
32.3 (1.27) |
50.0 (1.97) |
96.0 (3.78) |
197.2 (7.76) |
189.9 (7.48) |
73.6 (2.90) |
28.3 (1.11) |
25.1 (0.99) |
9.5 (0.37) |
734.5 (28.92) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.7 | 3.6 | 4.0 | 5.6 | 7.0 | 9.1 | 13.2 | 12.4 | 7.0 | 5.3 | 4.5 | 3.5 | 77.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.1 | 3.3 | 1.6 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.4 | 2.6 | 13.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 57 | 54 | 49 | 50 | 55 | 63 | 77 | 79 | 71 | 66 | 63 | 59 | 62 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 159.8 | 162.2 | 210.5 | 227.0 | 249.6 | 212.2 | 178.9 | 178.6 | 185.9 | 186.6 | 161.8 | 159.1 | 2.272,2 |
Phần trăm nắng có thể | 51 | 52 | 56 | 58 | 57 | 49 | 40 | 43 | 51 | 54 | 53 | 53 | 51 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |
Tham khảo
sửa- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.