Ngô Tuấn Thanh
cầu thủ bóng đá Đài Loan
Ngô Tuấn Thanh (tiếng Anh: Wu Chun-ching, tiếng Trung: 吳俊青; sinh ngày 18 tháng 12 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Đài Loan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Tatung.[1]
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ngô Tuấn Thanh | ||
Ngày sinh | 18 tháng 12, 1988 | ||
Nơi sinh | Đài Nam, Đài Loan | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Tatung FC | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | Kaohsiung Yoedy | ||
2011–2012 | Taiwan PE College | ||
2013–2014 | Taipower | ||
2015 | Hồ Nam Tương Đào | ||
2016 | Tatung FC | ||
2017 | Banbueng | ||
2017– | Tatung FC | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | Đài Bắc Trung Hoa | 55 | (12) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 8 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 12 năm 2022 |
Sự nghiệp quốc tế
sửaBàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 30 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia, Cao Hùng, Đài Loan | Ma Cao | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan | Việt Nam | 1–1 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
3. | 19 tháng 3 năm 2016 | Guam | 2–2 | 3–2 | Giao hữu | |
4. | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Việt Nam | 1–0 | 1–4 | Vòng loại World Cup 2018 |
5. | 30 tháng 6 năm 2016 | Trung tâm đào tạo quốc gia GFA, Dededo, Guam | Quần đảo Bắc Mariana | 1–0 | 8–1 | Vòng loại Cúp bóng đá Đông Á 2017 |
6. | 5–0 | |||||
7. | 8 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Quốc gia, Cao Hùng, Đài Loan | Đông Timor | 1–1 | 2–1 | Vòng loại Asian Cup 2019 |
8. | 2–1 | |||||
9. | 12 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông | Guam | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Cúp bóng đá Đông Á 2017 |
10. | 7 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan | Malaysia | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
11. | 7 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia, Cao Hùng, Đài Loan | Nepal | 1–0 | 1–1 | |
12. | 15 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố Kuwait, Kuwait | Kuwait | 1–1 | 1–2 | Vòng loại World Cup 2022 |
Tham khảo
sửa- ^ “Wu Chun-ching”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.