Nepenthes epiphytica
loài thực vật
Nepenthes epiphytica là một loài nắp ấm thuộc họ Nắp ấm. Đây là loài chỉ có ở các huyện Berau và Đông Kutai của Đông Kalimantan, Borneo, nơi nó mọc ở độ cao khoảng 1000 m trên mực nước biển.[1] Prior to its formal description as a species, N. epiphytica đã được xem là một biến thể của loài có quan hệ gần gũi N. fusca.[1] Nepenthes epiphytica thuộc tổ hợp được định nghĩa lỏng lẻo N. maxima, cũng bao gồm N. boschiana, N. chaniana, N. eymae, N. faizaliana, N. fusca, N. klossii, N. maxima, N. platychila, N. stenophylla, và N. vogelii.[1]
Nepenthes epiphytica | |
---|---|
Tập tin:Nepenthes epiphytica | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Core eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Nepenthaceae |
Chi (genus) | Nepenthes |
Loài (species) | N. epiphytica |
Danh pháp hai phần | |
Nepenthes epiphytica A.S.Rob., Nerz & Wistuba (2011)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Tham khảo
sửa- ^ a b c d Robinson, A.S., J. Nerz & A. Wistuba 2011. Nepenthes epiphytica, a new pitcher plant from East Kalimantan. In: McPherson, S.R. New Nepenthes: Volume One. Redfern Natural History Productions, Poole. pp. 36–51.
- ^ Jebb, M.H.P. & M.R. Cheek 1997. A skeletal revision of Nepenthes (Nepenthaceae). Blumea 42(1): 1–106.